PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 2 thuật ngữ (Tạo mới thuật ngữ này)
Tư pháp

Theo thuyết tam quyền phân lập, tư pháp là một trong ba quyền của quyền lực nhà nước: lập pháp (làm pháp luật, ban hành pháp luật); hành pháp (thi hành pháp luật) và tư pháp (giữ gìn, bảo vệ pháp luật, xử lý các việc vi phạm pháp luật). Theo quan điểm của nhà nước Việt Nam, tư pháp chỉ công việc tổ chức giữ gìn, bảo vệ pháp luật.

Tư pháp còn là từ chung chỉ các cơ quan điều tra, kiểm sát, xét xử hoặc tên cơ quan làm các nhiệm vụ về hành chính tư pháp. Ví dụ: bộ tư pháp, sở tư pháp...

Tư pháp

Tư pháp gọi là luật tư. Các nhà luật học phương Tây chia các ngành luật của mỗi quốc gia thành hai hệ thống:

  • Công pháp hay luật công gồm các ngành luật điều chỉnh quan hệ giữa nhà nước và tư nhân, tổ chức của tư nhân (hiến pháp, hành chính...)
  • Tư pháp hay luật tư gồm các ngành luật điều chỉnh các quan hệ giữa tư nhân, tổ chức của tư nhân với nhau (luật dân sự, thương mại...)

Luật học Việt Nam không thừa nhận cách phân chia này.

 

Xem thêm: Tư pháp quốc tế


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.199.108
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!