PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Giao dịch nội địa xuất trình thẻ

giao dịch thẻ, trong đó thẻ được phát hành bởi tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam và được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ tại máy giao dịch tự động, thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán tại Việt Nam.

Thẻ giả

Là thẻ không do tổ chức phát hành thẻ phát hành nhưng có chứa các thông tin của thẻ thật, chủ thẻ thật.

Giao dịch thẻ gian lận, giả mạo

Là giao dịch bằng thẻ giả, giao dịch sử dụng trái phép thẻ.

Chủ thẻ

Là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chínhchủ thẻ phụ.

Chủ thẻ chính

Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thực hiện giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ với tổ chức phát hành thẻ.

Chủ thẻ phụ

Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ và chủ thẻ chính cam kết bằng văn bản thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ theo hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ.

Tổ chức phát hành thẻ

tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện phát hành thẻ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 18/2024/TT-NHNN.

Tổ chức thanh toán thẻ

tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thanh toán thẻ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư 18/2024/TT-NHNN.

Tổ chức chuyển mạch thẻ

Là tổ chức trung gian thanh toán thực hiện việc chuyển mạch các giao dịch thẻ cho các tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻtổ chức trung gian thanh toán có hợp tác với tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức thẻ quốc tếđơn vị chấp nhận thẻ theo các thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan.

Tổ chức bù trừ điện tử giao dịch thẻ

Là tổ chức trung gian thanh toán thực hiện việc bù trừ điện tử các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ các giao dịch thẻ cho các tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻtổ chức trung gian thanh toán có hợp tác với tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức thẻ quốc tếđơn vị chấp nhận thẻ theo các thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan.

Đơn vị chấp nhận thẻ

Là đơn vị chấp nhận thanh toán chấp nhận thanh toán hàng hoá, dịch vụ bằng thẻ.

Tổ chức thẻ quốc tế

Là tổ chức được thành lập, hoạt động ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, có thỏa thuận với các tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ và/hoặc các bên liên quan để hợp tác về hoạt động thẻ ngân hàng đối với thẻ có mã tổ chức phát hành thẻ do tổ chức thẻ quốc tế cấp hoặc thẻ có mã tổ chức phát hành thẻ của quốc gia khác, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết quốc tế.

Mã số xác định chủ thẻ
Tiếng Anh: Personal Identification Number (PIN)

Là mã số mật được tổ chức phát hành thẻ cấp cho chủ thẻ hoặc do chủ thẻ tạo lập theo quy trình được tổ chức phát hành thẻ quy định để sử dụng trong các giao dịch thẻ.

Thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán

Bao gồm Point of Sale (viết tắt là POS), Mobile Point of Sale (viết tắt là mPOS) và các loại thiết bị chấp nhận thẻ khác là các loại thiết bị đọc thẻ, thiết bị đầu cuối được cài đặt và sử dụng tại các đơn vị chấp nhận thẻ mà chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ. 

Máy giao dịch tự động

Là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để thực hiện một hoặc một số các giao dịch như: gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ, vấn tin tài khoản, đổi PIN, tra cứu thông tin thẻ hoặc các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.

Mã tổ chức phát hành thẻ
Tiếng Anh: Bank Identification Number (BIN)

Là một dãy chữ số, bao gồm các loại BIN sau: BIN xác định tổ chức phát hành thẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng; BIN do tổ chức thẻ quốc tế cấp; và BIN của quốc gia khác. Trường hợp thẻ có BIN do tổ chức thẻ quốc tế cấp hoặc thẻ có BIN của quốc gia khác, việc cấp, sử dụng và quản lý BIN được thực hiện theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế hoặc quốc gia cấp BIN đó.

Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ

Là thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức phát hành thẻ với chủ thẻ về việc phát hành và sử dụng thẻ.

Hợp đồng thanh toán thẻ

Là thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức thanh toán thẻ với đơn vị chấp nhận thẻ hoặc với tổ chức thẻ quốc tế, tổ chức trung gian thanh toán (nếu có) về việc chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ.

Nghiệp vụ thư tín dụng

Là hình thức cấp tín dụng thông qua nghiệp vụ phát hành, xác nhận, thương lượng thanh toán, hoàn trả thư tín dụng để phục vụ cho hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.69.134
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!