PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Tải trọng tối đa (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là tải trọng cất cánh tối đa được phê chuẩn bởi quốc gia thiết kế, chế tạo tàu bay.

Thành viên tổ bay (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là người được Người khai thác tàu bay chỉ định để thực hiện nhiệm vụ trên tàu bay trong khoảng thời gian làm nhiệm vụ bay.

Thời gian bay đôi có giáo viên hướng dẫn (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là thời gian bay trong đó học viên bay được huấn luyện bay bởi giáo viên hướng dẫn bay ở trên tàu bay.

Thiết kế loại (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là tập hợp dữ liệu và thông tin cần thiết để xác định loại tàu bay, động cơ hoặc loại cánh quạt nhằm mục đích xác định khả năng đủ điều kiện bay.

Thiết bị ghi chép thông tin về chuyến bay tách rời tự động (ADFR) trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

Là thiết bị tích hợp ghi chép thông tin về chuyến bay được lắp đặt trên tàu bay và có khả năng tự động tách rời khỏi tàu bay.

Tổ chức chịu trách nhiệm thiết kế loại (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là tổ chức giữ Giấy chứng nhận loại cho loại tàu bay, động cơ hoặc cánh quạt do một Quốc gia thành viên ICAO cấp.

Trạm điều khiển từ xa (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là thành phần của hệ thống tàu bay được điều khiển từ xa bao gồm các thiết bị được sử dụng để điều khiển tàu bay được điều khiển từ xa.

Tàu bay cơ bản (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

tàu bay có các thiết bị tối thiểu cần thiết để cất cánh, tiếp cận và hạ cánh.

Tàu bay nâng cao (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

tàu bay cơ bản được trang bị thêm các thiết bị hỗ trợ tầm nhìn trong điều kiện khai thác tầm nhìn thấp.

Rủi ro quyết toán (hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính)

Là rủi ro phát sinh khi việc quyết toán nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được diễn ra hoặc diễn ra không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý, vận hành của hệ thống thanh toán.

Rủi ro thanh khoản (hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính)

Là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời điểm trong tương lai.

Rủi ro vận hành (hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính)

Là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do lỗi của con người hoặc do sự cố bên ngoài tác động.

Rủi ro quyết toán (hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán)

Là rủi ro phát sinh khi việc quyết toán nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được diễn ra hoặc diễn ra không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý, vận hành của hệ thống thanh toán.

Rủi ro thanh khoản (hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán)

Là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời điểm trong tương lai.

Rủi ro tín dụng (hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán)

Là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn và vào bất kỳ thời điểm nào trong tương lai.

Rủi ro vận hành (hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán)

Là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do lỗi của con người hoặc do sự cố bên ngoài tác động.

Rủi ro quyết toán (hệ thống thanh toán ngoại tệ)

Là rủi ro phát sinh khi việc quyết toán nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được diễn ra hoặc diễn ra không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý, vận hành của hệ thống thanh toán.

Rủi ro thanh khoản (hệ thống thanh toán ngoại tệ)

Là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời điểm trong tương lai.

Rủi ro vận hành (hệ thống thanh toán ngoại tệ)

Là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do lỗi của con người hoặc do sự cố bên ngoài tác động.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.144.199
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!