PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ

Là đơn vị được cơ quan có thẩm quyền lựa chọn để cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử giao thông đường bộ đối với các loại phí, giá, tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động giao thông của phương tiện.

Đơn vị quản lý thu (trong thanh toán điện tử giao thông đường bộ)

Là tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao quyền thu hoặc có quyền thu các loại phí, giá, tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động giao thông của phương tiện.

Đơn vị vận hành thu (trong thanh toán điện tử giao thông đường bộ)

Là tổ chức được đơn vị quản lý thu lựa chọn để vận hành hệ thống thiết bị lắp đặt tại các điểm thu.

Điểm thu (trong thanh toán điện tử giao thông đường bộ)

Là nơi đặt trạm thu phí đường bộ hoặc là nơi lắp đặt các hệ thống thiết bị để tương tác với phương tiện, đọc các thông tin của phương tiện, thẻ đầu cuối và xử lý giao dịch thanh toán điện tử giao thông đường bộ hoặc các hình thức thanh toán khác đối với phương tiện được đơn vị quản lý thu chấp thuận.

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ

Là một thành phần của hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đường bộ do Bộ Giao thông vận tải đầu tư, tổ chức quản lý, vận hành, khai thác để quản lý tập trung cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ.

Hệ thống điều hành và trung tâm dữ liệu của Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ

Bao gồm các phân hệ, hệ thống phần cứng, phần mềm đặt tại trung tâm dữ liệu, phục vụ các yêu cầu, quy trình nghiệp vụ thanh toán điện tử giao thông.

Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán giao thông đường đường bộ

Bao gồm các phân hệ, hệ thống phần cứng, phần mềm đặt tại trung tâm dữ liệu, phục vụ các yêu cầu, quy trình nghiệp vụ thanh toán điện tử giao thông.

Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử giao thông

Bao gồm các phân hệ, hệ thống phần cứng, phần mềm đặt tại trung tâm dữ liệu, phục vụ các yêu cầu, quy trình nghiệp vụ thanh toán điện tử giao thông.

Phương thức mở (trong thanh toán điện tử giao thông đường bộ)

Là phương thức thanh toán mà chủ phương tiện phải trả một mức tiền tại trạm thu phí đường bộ không phụ thuộc vào chiều dài quãng đường phương tiện đã đi được trên đoạn đường thanh toán tiền sử dụng đường bộ mà chỉ phụ thuộc vào kiểu loại phương tiện.

Phương thức kín (trong thanh toán điện tử giao thông đường bộ)

Là phương thức thanh toán mà chủ phương tiện phải trả một mức tiền tại trạm thu phí đường bộ dựa vào chiều dài quãng đường phương tiện đã đi được trên đoạn đường thanh toán tiền sử dụng đường bộ và kiểu loại phương tiện.

Tỷ lệ lập quy hoạch xây dựng nông thôn

Là tỷ lệ phần trăm tổng số xã đã có quy hoạch xây dựng xã nông thôn theo quy định của Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BTNMT-BNNPTNT hoặc đã có quy hoạch chung xây dựng xã theo quy định Luật Xây dựng năm 2014 trên tổng số xã trên địa bàn tỉnh.

Công trình không phép

Là công trình đã khởi công xây dựng không có giấy phép xây dựng mà theo quy định khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng.

Công trình sai phép

Là công trình đã khởi công xây dựng nhưng xây dựng sai nội dung ghi trong giấy phép xây dựng.

Sự cố công trình xây dựng cấp I

Bao gồm sự cố công trình xây dựng làm chết từ 6 người trở lên; sự cố gây sập đổ công trình; sập đ một phần công trình hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ công trình cấp I tr lên.

Sự cố công trình xây dựng cấp II

Bao gồm sự cố công trình xây dựng làm chết từ 1 đến 5 người; sự cố gây sập đổ công trình; sập đ một phần công trình hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ công trình cấp II, cấp III.

Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình

Là hư hỏng hoặc sập, đ của máy, thiết bị, vật tư (trừ thanh cột chống t hợp) xảy ra trong quá trình thi công xây dựng gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho con người, tài sản.

Số lượng đô thị

Là tng s đô thị từ loại V đến loại đặc biệt, đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phân loại đô thị hoặc đã được thành lập đơn vị hành chính đô thị là thành phố, thị xã, thị trấn.

Diện tích đất đô thị

Là diện tích đất trong ranh giới hành chính đô thị gồm diện tích đất toàn đô thị tính theo ranh giới hành chính của toàn đô thị; diện tích đất nội thành/nội thị gồm diện tích các phường.

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị

Là dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với nhà ở hoặc công trình xây dựng khác theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị.

Tỷ lệ dân số nội thành, nội thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

Là tỷ lệ phần trăm gia dân số sống ở khu vực nội thành, nội thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung so với tổng số dân sống ở khu vực nội thành, nội thị.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.18.135
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!