PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Lưu lượng nước

Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong một đơn vị thời gian. Đơn vị tính lưu lượng nước thường là m3/s. 

Mực nước

Là độ cao của mặt nước nơi quan sát so với mực nước biển trung bình nhiều năm tại khu vực, được tính theo centimet (cm).

Mức thay đổi nhiệt độ trung bình năm

Là giá trị chênh lệch của nhiệt độ không khí trung bình năm sau so với năm trước hoặc so với trung bình nhiều năm, được đo bằng .

Độ ẩm không khí tương đối

Là tỷ số của áp suất hơi nước hiện tại với áp suất hơi nước bão hòa hoặc là tỷ số giữa khối lượng nước trên một thể tích không khí hiện tại so với khối lượng nước trên cùng thể tích đó khi hơi nước bão hòa.

Lượng mưa

Là độ dày tính bằng milimet (mm) của lớp nước do mưa, mưa đá, tuyết, sương mù... trên mặt ngang bằng và chưa bị bốc hơi, ngấm hoặc chảy mất đi.

Giáng thủy

Là những sản phẩm hơi nước ngưng kết ở thể rắn hay lỏng, rơi từ trên cao xuống như: mưa, mưa đá, tuyết... hay lắng đọng ngay trong lớp không khí gần mặt đất như: sương mù, sương móc, sương muối, mù....

DO trong nước biển

Là thông số xác định lượng oxy hòa tan trong nước biển cần thiết cho sự hô hấp của thủy sinh. DO được sử dụng như một thông số để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ của nước biển.

Thông số bảo vệ môi trường sống dưới nước

Là các thông số cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống thủy sinh và hệ sinh thái dưới nước.

Đất bị ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

Là đất có hàm lượng của một trong các hóa chất có gốc clo hữu cơ, lân hữu cơ vượt tiêu chuẩn cho phép.

Đất bị ô nhiễm kim loại nặng

Là đất có hàm lượng của một trong các kim loại: arsen (As), cadimi (Cd), đồng (Cu), chì (Pb), kẽm (Zn) vượt tiêu chuẩn cho phép.

Thuốc nổ Pentrit

Là thuốc nổ có công thức phân tử Pentaerythrol-tetranitrate, Tetranitro pentaeritrit, Corpent, Công thức hóa học : - C(CH2ONO2)4; - C5H8(ONO2)4, ký hiệu/viết tắt là PETN hoặc TEN.

Vỏ bọc kim (Cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò)

Là lớp bảo vệ cơ học cho cáp được làm từ kim loại.

Màn chắn bảo vệ (Cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò)

Là lớp bao bọc bên ngoài cách điện của lõi đơn hoặc các lõi và có tính dẫn điện, bằng cao su bán dẫn điện, băng vải bán dẫn điện, băng plastic phủ nhôm, lưới đồng hoặc băng đồng.

Vỏ bọc kháng cháy

Là vỏ bọc ngoài của cáp phòng nổ đảm bảo tính năng không lan truyền sự cháy khi ngọn lửa đốt cháy đã tắt.

Cáp điện phòng nổ (sử dụng trong mỏ hầm lò)

Là cáp điện, có ruột dẫn làm bằng đồng ủ có hoặc không có phủ thiếc, có cách điện, màn chắn, vỏ bọc kháng cháy để sử dụng trong các mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ.

Dạng bảo vệ an toàn tia lửa "i" (trong an toàn khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò)

Là dạng bảo vệ mà năng lượng điện ca thiết bị và các thành phần đấu nối khi đặt trong khí quyển nổ được hạn chế thp hơn mức có thể gây cháy hỗn hợp n bng các hiệu ứng tia lửa hoặc hiệu ứng nhiệt.

Động cơ điện phòng nổ

Là thiết bị dùng để biến năng lượng điện thành năng lượng cơ, được sử dụng trong các mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ.

Kíp nổ điện tử

Là tổ hợp kíp nổ trong đó thời gian trễ đạt được nhờ một chip điện tử được kích hoạt bằng điện.

Cường độ nổ

Là khả năng công phá của kíp nổ.

Thuốc nổ nhũ tương

Là thuốc nổ được tạo thành bằng cấu trúc nhũ tương nghịch (nước trong dầu) pha nước hay còn gọi là pha oxy hóa (pha phân tán) được phân tán trong suốt pha dầu hay pha nhiên liệu liên tục (pha liên tục), thuốc nổ nhũ tương có độ chịu nước cao.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.63.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!