PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Dự án đầu tư công vốn ngân sách nhà nước có cấu phần xây dựng

dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án.

Vốn đầu tư nước ngoài

Là toàn bộ vốn bằng tiền hoặc tài sản hợp pháp do nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Vốn đầu tư điều chỉnh

vốn đầu tư bổ sung hoặc giảm đi của những dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ trước đó.

Số lao động của dự án đầu tư nước ngoài

Là tất cả những người mà doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý, sử dụng và trả lương/trả công hoặc bằng hình thức thu nhập hỗn hợp (gồm tiền công và lợi nhuận của sản xuất kinh doanh).

Lợi nhuận của dự án đầu tư nước ngoài

Là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí do hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trong một thời gian nhất định (quý, năm).

Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Là số dự án và lượng vốn đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam đăng ký đưa ra nước ngoài để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước sở tại (nước được trực tiếp đầu tư) trong một thời kỳ nhất định.

Vốn chuyển ra nước ngoài của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Là tổng số tiền và giá trị hiện vật các nhà đầu tư Việt Nam đã chuyển ra nước ngoài. Vốn chuyển ra nước ngoài của các dự án đầu tư ra nước ngoài thể hiện dưới các hình thức: Ngoại tệ, máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm; giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản hợp pháp khác.

Xử lý nước thải

Là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, đảm bảo nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường.

Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới

Là tổng số lao động (dự kiến) khi doanh nghiệp kê khai, thực hiện thủ tục đăng ký thành lập với cơ quan đăng ký kinh doanh và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Doanh thu của hợp tác xã

Là toàn bộ số tiền hợp tác xã thu được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), phát sinh từ các hoạt động sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.

Nhà chuyên môn điện ảnh

Là người có bằng đại học trở lên ngành, chuyên ngành điện ảnh.

Phim ngắn

phim truyện và phim kết hợp nhiều loại hình có thời lượng dưới 60 phút.

Tỷ trọng lao động có việc làm chia theo nhóm giờ làm việc trong tuần

Là phần trăm lao động có việc làm/làm việc theo nhóm giờ làm việc thực tế trong tuần chiếm trong tổng số lao động có việc làm.

Diện tích đất nông, lâm nghiệp, thủy sản trang trại sử dụng

Là toàn bộ các loại diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác được trang trại sử dụng để trồng các loại cây hằng năm, cây lâu năm; làm chuồng trại chăn nuôi; trồng và chăm sóc cây lâm nghiệp, khoanh nuôi, tái sinh rừng; nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối có tại thời điểm điều tra, bao gồm: Diện tích đất được giao sử dụng lâu dài; diện tích đất nhận khoán, nhận đấu thầu; diện tích đất nhận chuyển nhượng; diện tích đất mượn, thuê; diện tích đất làm rẽ; diện tích đất thừa kế; diện tích đất mới khai hoang đưa vào sản xuất nông, lâm nghiệp.

Đất trồng cây hằng năm

Là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm không quá 1 năm, kể cả đất có tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi, bao gồm đất trồng lúa, đất có dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hằng năm khác.

Đất trồng cây lâu năm

 đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên 1 năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch, kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hằng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như chuối, dứa,..

Đất lâm nghiệp

Là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên. Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Đất rừng sản xuất

Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

Đất rừng phòng hộ

Là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

Đất rừng đặc dụng

Là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.184.195
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!