PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9611 thuật ngữ
Chế độ báo cáo đột xuất (của cơ quan hành chính nhà nước)

Là chế độ báo cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh bất thường.

Chế độ báo cáo chuyên đề (của cơ quan hành chính nhà nước)

Là chế độ báo cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin có tính chuyên sâu về một chủ đề nào đó và phải thực hiện một hoặc nhiều lần trong một khoảng thời gian nhất định.

Chế độ báo cáo định kỳ (của cơ quan hành chính nhà nước)

Là chế độ báo cáo được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin tổng hợp của các cơ quan hành chính nhà nước, được thực hiện theo một chu kỳ xác định và lặp lại nhiều lần.

Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành (KPI)

Là những chỉ số được thiết kế nhằm đo lường, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương

Là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo và cung cấp số liệu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.

Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan hành chính nhà nước ban hành

Là các đối tượng phải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định mà không phải cơ quan hành chính nhà nước.

Thời gian chốt số liệu báo cáo (của cơ quan hành chính nhà nước)

Là khoảng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu lấy số liệu của kỳ báo cáo đến thời điểm kết thúc việc lấy số liệu để thực hiện việc xây dựng báo cáo.

Chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước

Là những yêu cầu cụ thể về việc thực hiện báo cáo do cơ quan, người có thẩm quyền trong hệ thống hành chính nhà nước ban hành và bắt buộc các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan phải thực hiện.

Sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ

Bao gồm: công nghệ sau ươm tạo, hàng hóa, dịch vụ và các hình thức khác là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ dựa trên việc áp dụng, ứng dụng hoặc phát triển kết quả khoa học và công nghệ.

Hạng mục khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh trong thành phần dự án đầu tư

Là một hợp phần của dự án đầu tư nhằm thực hiện các hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ phục vụ cho việc tiến hành hoạt động của dự án đầu tư đó.

Hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh

Là các hoạt động nhằm hạn chế hậu quả, loại bỏ tác động, ảnh hưởng của bom mìn vật nổ, khôi phục hoạt động bình thường ở khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ sau chiến tranh. Hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là hoạt động công ích.

Nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh

Là người bị chết, bị khuyết tật hoặc dị tật do bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh.

Tổ chức khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ

Là tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Chứng chỉ năng lực hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ

Là chứng chỉ do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có đủ điều kiện về trang bị, kỹ thuật, an toàn và nhân sự để thực hiện các hoạt động điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Rà phá bom mìn vật nổ

Là hoạt động dò tìm, thu gom, tiêu hủy hoặc vô hiệu hóa bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại các khu vực được xác định là bị ô nhiễm bom mìn vật nổ nhằm giải phóng đất đai, khôi phục sản xuất, bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản của nhân dân.

Khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ

Là khu vực được xác định có bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh sau khi đã tiến hành các hoạt động điều tra và khảo sát bom mìn vật nổ.

Khảo sát bom mìn vật nổ

Là hoạt động can thiệp cụ thể bằng các trang thiết bị nhằm kiểm tra tình trạng ô nhiễm bom mìn vật nổ trên một khu vực được xác nhận có khả năng ô nhiễm bom mìn vật nổ sau khi điều tra.

Phần họ (trong họ, hụi, biêu, phường)

Là số tiền hoặc tài sản khác được xác định theo thoả thuận mà mỗi thành viên phải góp tại mỗi kỳ mở họ.

Dây họ

Là một họ hình thành trên cơ sở thỏa thuận cụ thể của những người tham gia họ về thời gian, phần họ, thể thức góp họ, lĩnh họ, quyền, nghĩa vụ của chủ họ (nếu có) và các thành viên.

Triển lãm

Là việc tổ chức trưng bày tác phẩm, hiện vật, tài liệu tập trung trong một thời gian, tại một không gian nhất định theo các hình thức khác nhau, bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau nhằm mục đích giới thiệu, công bố, phổ biến trong xã hội, cộng đồng.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.14.143.149
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!