PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9611 thuật ngữ
Lực lượng dự bị động viên ngành y tế

Là một thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam, gồm quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật của ngành y tế đã được sắp xếp trong kế hoạch sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội.

Kết hợp quân dân y

Là sự kết hợp giữa lực lượng quân y và lực lượng dân y nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của các lực lượng y tế bao gồm cả tổ chức, nhân lực, trang thiết bị và nhiệm vụ bảo đảm y tế nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân, bộ đội và đáp ứng các tình huống về y tế.

Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam

Là tên gọi chung của tổ chức hoạt động không vì lợi nhuận trong lĩnh vực văn hóa và một số lĩnh vực khác liên quan được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho phép, do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập và tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Khóa (trong chữ ký số)

Là một chuỗi các số nhị phân (0 và 1) dùng trong các hệ thống mật mã.

Lưu lượng đào tạo (lái xe)

Là số lượng học viên lớn nhất mà cơ sở được phép đào tạo tại một thời điểm, được xác định bằng tổng số học viên đào tạo các hạng giấy phép lái xe, bao gồm cả học viên học lý thuyết và thực hành tại thời điểm xác định lưu lượng đào tạo.

Cơ sở đào tạo lái xe ô tô

Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chức năng đào tạo nghề lái xe ô tô.

Dây chuyền kiểm định
Là nơi bố trí vị trí kiểm định, lắp đặt các thiết bị kiểm tra. Dây chuyền kiểm định gồm có hai loại:
 
- Dây chuyền kiểm định loại I là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg.
 
- Dây chuyền kiểm định loại II là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg.
Xưởng kiểm định (xe cơ giới)

Là khu vực bố trí các vị trí, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ, dụng cụ kiểm tra.

Hội thảo giới thiệu thuốc

Là buổi giới thiệu thuốc hoặc thảo luận chuyên đề liên quan đến thuốc cho người hành nghề y, dược.

Tổ chức hành chính

Là tổ chức được giao chức năng tham mưu giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước hoặc tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của cơ quan, tổ chức và được thành lập theo quy định của pháp luật.

Đơn vị quân đội được giao thực hiện nhiệm vụ kinh tế kết hợp với quốc phòng

Là tổ chức thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ lao động, sản xuất, xây dựng kinh tế, được quản lý, hoạt động theo quy định của pháp luật.

Dự án đầu tư, xây dựng có tính lưỡng dụng

Là dự án đầu tư, xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy hoạch, bố trí phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong thời bình và sẵn sàng chuyển sang phục vụ nhu cầu quốc phòng khi có tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh.

Khả năng kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội trong thời bình, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh

Là nội dung cụ thể để kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội của tổ chức, cá nhân phải thực hiện trong triển khai các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án quan trọng quốc gia, dự án phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, vùng, địa phương.

Kế hoạch về nhu cầu quốc phòng

Là tập hợp những nhu cầu cho nhiệm vụ quốc phòng đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc.

Mã định danh của chứng từ điện tử (trong hoạt động tài chính)

Là mã vạch hoặc chuỗi số, chữ cái gắn với chứng từ điện tử để xác định duy nhất chứng từ điện tử trên hệ thống thông tin, phục vụ cho việc truy vấn thông tin về chứng từ điện tử.

Xác thực bằng sinh trắc học (trong giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính)

Là việc xác thực được thực hiện bằng cách sử dụng các đặc điểm sinh học của con người có tỷ lệ trùng nhau rất thấp (theo sự công nhận của khoa học kỹ thuật tại thời điểm áp dụng biện pháp này).

Mã xác thực (trong giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính)

Là chuỗi ký tự (chữ số, chữ cái, dấu, ký tự đặc biệt) được hệ thống thông tin tạo ra hoặc ghi nhận để gắn với người thực hiện giao dịch điện tử tại mỗi lần thực hiện giao dịch nhằm phục vụ việc xác thực.

Niêm phong chứng từ điện tử (trong hoạt động tài chính)

Là biện pháp bảo đảm toàn vẹn của thông tin chứa trên chứng từ điện tử, không thể sửa đổi, sao chép, di chuyển trái phép, hủy hiệu lực hay tiêu hủy từ thời điểm bắt đầu đến khi kết thúc quá trình niêm phong.

Tiêu hủy chứng từ điện tử (trong hoạt động tài chính)

Là biện pháp làm cho chứng từ điện tử không còn tồn tại trên hệ thống thông tin, không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin đã được chứa trong chứng từ điện tử.

Hủy hiệu lực của chứng từ điện tử (trong hoạt động tài chính)

Là biện pháp làm cho chứng từ điện tử không còn giá trị sử dụng trên hệ thống thông tin.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.169.122
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!