PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9611 thuật ngữ
Giờ chuẩn giảng dạy

Là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ hành chính cần thiết để hoàn thành một công việc nhất định thuộc nhiệm vụ của nhà giáo tương đương với một tiết (45 phút) giảng lý thuyết, thực hành trực tiếp trên lớp hoặc giảng dạy trực tuyến, bao gồm thời gian lao động cần thiết, trước, trong và sau tiết giảng; 01 giờ chuẩn tương đương 03 giờ hành chính.

Nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Là người trực tiếp giảng dạy và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học trong các nhà trường Quân đội, bao gồm: Giảng viên, giảng viên chính, giảng viên cao cấp; giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp và cán bộ quản lý giáo dục kiêm nhiệm giảng dạy.

Luồng chạy tàu thuyền hạn chế (đường thủy nội địa)

luồng hoặc đoạn luồng có kích thước về chiều rộng hoặc chiều sâu hoặc bán kính cong hoặc chiều cao tĩnh không hoặc khẩu độ khoang thông thuyền công trình vượt sông nhỏ hơn kích thước cấp kỹ thuật đường thủy nội địa theo phân cấp.

Hạn chế giao thông đường thủy nội địa

Là việc tổ chức giao thông tại khu vực không đảm bảo điều kiện khai thác theo cấp kỹ thuật đường thủy đã công bố, tiềm ẩn tai nạn giao thông đường thủy nhằm bảo đảm an toàn, giảm thiểu ùn tắc giao thông trên đường thủy nội địa.

Lưu lượng vận tải trung bình (đường thủy nội địa)

Là số lượt phương tiện vận tải (tàu, thuyền, sà lan chở hàng hóa) có tải trọng trên 10 tấn lưu thông qua khu vực trong 24 giờ (ngày đêm), tính trung bình trong 02 năm thống kê gần nhất.

Chống va trôi (phương tiện đường thủy nội địa)

Là việc tổ chức thường trực về phương tiện, thiết bị, nhân lực để thực hiện các biện pháp tổ chức bảo đảm giao thông, hỗ trợ nhằm ngăn ngừa sự cố đâm va vào các công trình và đâm va giữa các phương tiện.

Điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông (đường thủy nội địa)

Là việc tổ chức cảnh báo, hướng dẫn phương tiện thủy đi lại, neo đậu trong các tình huống bất lợi nhằm bảo đảm an toàn và hạn chế ùn tắc giao thông đường thủy nội địa.

Số lao động kinh tế số

Là toàn bộ số lao động hiện đang làm việc trong các doanh nghiệp, cơ sở thuộc lĩnh vực thông tin truyền thông và số lao động kỹ thuật ICT, công nghệ số, công nghệ AI, điện toán đám mây, tự động hóa, ứng dụng kỹ thuật số, nền tảng số....

Giao dịch thương mại điện tử

Là hoạt động bán hoặc mua hàng hóa/dịch vụ được thực hiện qua mạng máy tính bằng các phương thức được thiết kế đặc biệt cho mục đích nhận hoặc đặt hàng.

Dịch vụ ví điện tử

Là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử tạo lập trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử theo tỷ lệ 1:1.

Người tham gia mạng xã hội

Là người đăng ký tài khoản tham gia sử dụng mạng xã hội (gồm mạng xã hội Việt Nam và mạng xã hội nước ngoài).

Số dịch vụ hành chính công có phát sinh hồ sơ trực tuyến

Là số dịch vụ hành chính công do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp trực tuyến ở mức độ 3mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3

Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan đến quy định về thủ tục hành chính đó và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4

dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.

Tài khoản viễn thông thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ
Tiếng Anh: Mobile-Money

Là tài khoản viễn thông thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ do các doanh nghiệp viễn thông cung ứng cho khách hàng.

Internet vạn vật

Là thuật ngữ mô tả mạng lưới các sự vật được kết nối Internet, được cung cấp định danh riêng (UIDs) và có khả năng tự động truyền tải dữ liệu qua một mạng mà không cần tương tác giữa con người với con người hoặc con người với máy tính. Một cách ngắn gọn, Internet vạn vật đơn giản là đem tất cả mọi vật trên thế giới và kết nối chúng với Internet.

Thiết bị Internet vạn vật

Là bất cứ thứ gì có gắn cảm biến và có khả năng kết nối và truyền dữ liệu qua Internet.

Danh tính số
Tiếng Anh: e-Identity

Là tập hợp các thông tin điện tử phục vụ việc xác định duy nhất một cá nhân, tổ chức.

Số lượng tàu cá khai thác thủy sản biển có lắp đặt thiết bị giám sát hành trình

Là số tàu cá khai thác thủy sản biển đã được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình kết nối được với hệ thống máy chủ của Tổng cục Thủy sản, đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam.

Số ứng dụng di động do Việt Nam sản xuất

Là số ứng dụng di động do Việt Nam sản xuất trong năm được lưu hành trên mạng.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.103.100
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!