PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Mẫu trắng vận chuyển trong quan trắc môi trường
Tiếng Anh: Trip blank sample

Là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn trong quá trình vận chuyển mẫu. Mẫu trắng vận chuyển được vận chuyển cùng với mẫu thực trong cùng một điều kiện, được bảo quản, phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm tương tự như mẫu thực.

Mẫu trắng hiện trường trong quan trắc môi trường
Tiếng Anh: Field blank sample

Là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn trong quá trình quan trắc tại hiện trường. Mẫu trắng hiện trường được xử lý, bảo quản, vận chuyển và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm tương tự như mẫu thực.

Độ chính xác trong quan trắc môi trường
Tiếng Anh: Accuracy

Là mức độ gần nhau giữa kết quả thử nghiệm và giá trị quy chiếu được chấp nhận.

Độ chụm trong quan trắc môi trường
Tiếng Anh: Precision

Là mức độ gần nhau giữa các kết quả thử nghiệm độc lập nhận được trong điều kiện quy định.

Mẫu kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường (Mẫu QC)
Tiếng Anh: Quality control sample

Là mẫu thực hoặc mẫu được tạo từ chuẩn được sử dụng để kiểm soát chất lượng cho quá trình quan trắc tại hiện trường và phân tích môi trường trong phòng thí nghiệm.

Đá mỹ nghệ

Là các loại đá được khai thác từ các mỏ đá tự nhiên được chế tác thành các sản phẩm mỹ nghệ có kích thước phi tiêu chuẩn.

Đá khối làm đá ốp lát

Là đá tự nhiên được khai thác từ các mỏ đá magma, đá trầm tích, đá biến chất tại moong khai thác tạo ra sản phẩm có các mặt phẳng, dạng khối, không bị nứt nẻ, có thể tích ≥ 0,4 m3.

Giá thanh toán cuối cùng (trong chứng khoán phái sinh)

Là mức giá được xác định tại ngày giao dịch cuối cùng để xác định nghĩa vụ thanh toán khi thực hiện hợp đồng.

Giá thanh toán cuối ngày (trong chứng khoán phái sinh)

Là mức giá được xác định cuối ngày giao dịch để tính toán lãi lỗ hàng ngày của các vị thế.

Bù trừ (trong chứng khoán phái sinh)

Là việc xác định vị thế và nghĩa vụ thanh toán ròng cho các bên tham gia giao dịch.

Đánh giá định kì (đối với học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông)

Là hoạt động đánh giá kết quả rèn luyện và học tập sau một giai đoạn trong năm học nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh theo yêu cầu cần đạt được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông; cung cấp thông tin phản hồi cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học; xác nhận kết quả đạt được của học sinh.

Đánh giá thường xuyên (đối với học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông)

Là hoạt động đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh diễn ra trong quá trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông; cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh để kịp thời điều chỉnh trong quá trình dạy học; hỗ trợ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh; xác nhận kết quả đạt được của học sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ rèn luyện và học tập.

Đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông

Là hoạt động thu thập, phân tích, xử lí thông tin thông qua quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình rèn luyện và học tập của học sinh trong các môn học bắt buộc, môn học tự chọn, hoạt động giáo dục bắt buộc, nội dung giáo dục của địa phương (môn học) trong Chương trình giáo dục phổ thông; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; xác nhận kết quả đạt được của học sinh; cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh để điều chỉnh quá trình dạy học và giáo dục (dạy học).

Mẫu tàu cá dân gian

Là mẫu tàu được đóng và sử dụng lâu năm ở tại một địa phương, được địa phương xây dựng thành mẫu chuẩn dưới dạng hồ sơ thiết kế kỹ thuật và được đăng kiểm thẩm định, công nhận.

Mẫu tàu cá truyền thống

Là mẫu tàu được đóng và sử dụng lâu năm ở tại một địa phương, được địa phương xây dựng thành mẫu chuẩn dưới dạng hồ sơ thiết kế kỹ thuật và được đăng kiểm thẩm định, công nhận.

Giai đoạn đóng mới tương tự (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 24m)

Là giai đoạn mà kết cấu được hình thành đã có thể bắt đầu nhận dạng được con tàu và việc lắp đặt con tàu đó đã bắt đầu được ít nhất 1% khối lượng dự tính của tất cả các vật liệu kết cấu.

Đường nước thiết kế toàn tải (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 24m)

Là đường nước ứng với trạng thái tàu đầy tải (có đủ hàng/thuyền viên và dự trữ...) phụ thuộc vào dấu mạn khô đã được ấn định cho tàu.

Chiều cao mạn tàu (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 24m)

Là khoảng cách thẳng đứng đo từ mặt trên của tấm vỏ giữa đáy đến đỉnh xà boong mạn khô ở mạn (đối với tàu vỏ kim loại) hoặc đo từ mặt dưới của tấm vỏ đáy đến mặt trên của tấm boong ở mạn (đối với các vỏ vật liệu khác) tại mặt cắt ngang giữa tàu.

Chiều rộng lớn nhất của tàu (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 24m)

Là khoảng cách nằm ngang đo từ mép ngoài của sườn mạn bên này đến mép ngoài sườn mạn bên kia (với tàu vỏ kim loại) hoặc mặt ngoài vỏ mạn bên này đến mặt ngoài vỏ mạn bên kia (với các vỏ vật liệu khác) ở mặt trên tấm boong mạn tại vị trí rộng nhất của thân tàu.

Chiều dài lớn nhất (của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 24m)

Là khoảng cách đo từ mép ngoài của sống mũi tới mép ngoài của sống đuôi (đối với tàu vỏ kim loại) hoặc từ mặt ngoài của sống mũi tới mặt ngoài sống đuôi (đối với tàu vỏ vật liệu khác) theo phương nằm ngang tại mặt cắt dọc giữa tàu.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.40.151
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!