PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9563 thuật ngữ
Truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

Là hoạt động giám sát, xác định được một đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ qua từng công đoạn theo thời gian, địa điểm của quá trình sản xuất, chế biến, lưu trữ, bảo quản, vận chuyển, phân phối và kinh doanh.

Quản lý chất lượng độc lập (trong điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn vật nổ)

Là hoạt động quản lý chất lượng do các cơ quan, tổ chức quản lý chất lượng độc lập về cơ cấu tổ chức và tài chính với tổ chức/đơn vị hành động bom mìn tiến hành nhằm đánh giá chất lượng của một chương trình, dự án, hạng mục, nhiệm vụ hoặc một tổ chức theo các yêu cầu về chất lượng của chủ đầu tư/chủ dự án hoặc của quốc gia.

Quản lý chất lượng nội bộ (trong điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn vật nổ)

Là các hoạt động quản lý chất lượng trong hệ thống quản lý chất lượng của đơn vị, tổ chức hành động bom mìn tiến hành theo kế hoạch được phê duyệt thực hiện bằng nguồn lực của mình nhằm đáp ứng các yêu cầu chất lượng đã được xác định.

Huấn luyện bổ sung (trong điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn vật nổ)

Là hình thức huấn luyện do các tổ chức, đơn vị điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn vật nổ thực hiện nhằm ôn tập, bổ sung kiến thức, kỹ năng thực hiện nhiệm vụ.

Sai sót/lỗi vi phạm (thực hiện các dự án, nhiệm vụ, hạng mục điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn vật nổ)

Là sự không phù hợp, không đáp ứng một yêu cầu nào đó. Thông thường là sự không đáp ứng các nội quy, quy chế, quy định, tiêu chuẩn hoặc bất cứ dạng yêu cầu nào được nói đến trong điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn.

Đánh giá chất lượng

Là quá trình kiểm tra, đánh giá một hệ thống chất lượng để tìm ra các điểm phù hợp hay không phù hợp của một hệ thống chất lượng trong một tổ chức. Kết quả đánh giá là các thông tin, đầu vào quan trọng cho việc cải tiến chất lượng.

Cải tiến chất lượng (thực hiện các dự án, nhiệm vụ, hạng mục điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn vật nổ)

Là hoạt động được tiến hành trong toàn tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi ích cho cả tổ chức và khách hàng của tổ chức đó.

Giám sát (thực hiện các dự án, nhiệm vụ, hạng mục điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn vật nổ)

Là quá trình thực hiện việc theo dõi, kiểm tra và xác nhận liên tục tình trạng của sản phẩm, dịch vụ hay tổ chức và phân tích hồ sơ để tin chắc rằng các yêu cầu quy định đang được thoả mãn.

Kiểm soát chất lượng (thực hiện các dự án, nhiệm vụ, hạng mục điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn vật nổ)

Là một phần của quản lý chất lượng, tập trung vào việc đáp ứng các yêu cầu về chất lượng. Kiểm soát chất lượng liên quan đến việc kiểm tra một sản phẩm đã hoàn thành. Trong rà phá bom mìn, “sản phẩm” là một khu vực đất đai được làm sạch bom mìn vật nổ đến độ sâu xác định và các thông tin, dữ liệu có liên quan.

Đảm bảo chất lượng (thực hiện các dự án, nhiệm vụ, hạng mục điều tra, khảo sát và rà phá bom mìn vật nổ)

Là một phần của quản lý chất lượng, tập trung vào việc đảm bảo các yêu cầu về chất lượng sẽ được đáp ứng. Mục đích của đảm bảo chất lượng trong rà phá bom mìn là để khẳng định và củng cố lòng tin của các bên liên quan rằng các hoạt động quản lý và quy trình vận hành, đang được áp dụng là phù hợp và sẽ đạt được các yêu cầu đã đề ra một cách an toàn, hiệu quả và năng suất.

Quản lý chất lượng trong điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ

Là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng khi thực hiện điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn.

Tài khoản đăng nhập trang thông tin điện tử của kho bạc nhà nước

Là tài khoản do kho bạc nhà nước cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân để thực hiện các giao dịch điện tử và tra cứu dữ liệu giao dịch thông qua các trang thông tin điện tử của kho bạc nhà nước.

Chứng từ điện tử trong hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước

Là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử khi thực hiện giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước; bao gồm chứng từ, báo cáo, hợp đồng, thỏa thuận, thông tin giao dịch, thông tin thực hiện thủ tục hành chính và các loại thông tin, dữ liệu khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước

Là các giao dịch điện tử giữa kho bạc nhà nước với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan và trong nội bộ hệ thống kho bạc nhà nước trong các hoạt động nghiệp vụ của kho bạc nhà nước: quản lý quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Số cam kết chi (thường xuyên, đầu tư)

Là mã số do hệ thống TABMIS tạo ra đối với từng khoản cam kết chi để theo dõi, quản lý khoản cam kết chi đó trên hệ thống TABMIS.

Giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi

Là chênh lệch giữa giá trị của hợp đồng với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi cho hợp đồng đó (bao gồm số cam kết chi đã được thanh toán).

Cam kết chi đầu tư

Là việc chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn đầu tư được giao hằng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao hằng năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu xây lắp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.

Cam kết chi thường xuyên đối với hợp đồng thực hiện và thanh toán từ 02 năm ngân sách trở lên

Là việc đơn vị sử dụng ngân sách cam kết sử dụng dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước được giao hằng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao hằng năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị sử dụng ngân sách với nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Giá trị của khoản cam kết chi là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó trong năm ngân sách, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.

Hợp đồng thực hiện và thanh toán từ 02 năm ngân sách trở lên

hợp đồng được ký kết giữa đơn vị sử dụng ngân sách với nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu xây lắp trong đó thời gian thực hiện hợp đồng và kinh phí bố trí thanh toán cho hợp đồng đó từ 02 năm ngân sách trở lên.

Thiết bị sạc không dây
Tiếng Anh: WPT-Wireless Power Transfer

thiết bị vô tuyến điện thực hiện truyền năng lượng điện và tín hiệu từ nguồn cấp điện sang thiết bị cần sạc theo nguyên lý cảm ứng điện từ trường.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.205.231
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!