PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Doanh thu từ khách du lịch nội địa

Là tổng doanh thu từ khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ.

Doanh thu từ khách du lịch ra nước ngoài

Là tổng doanh thu từ khách là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài do các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ.

Năng định

Là chứng nhận về năng lực chuyên môn của nhân viên hàng không đáp ứng đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ theo chức danh ghi trong giấy phép nhân viên hàng không.

Chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ban đầu an ninh hàng không

Là chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đối tượng chưa được cấp chứng chỉ, chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ban đầu an ninh hàng không.

Chương trình huấn luyện định kỳ an ninh hàng không

Là chương trình huấn luyện nhắc lại các kiến thức, kỹ năng đã được học và bổ sung cập nhật kiến thức mới về an ninh hàng không để người học duy trì khả năng làm việc ở vị trí đã được cấp có thẩm quyền giao.

Chương trình huấn luyện phục hồi (trong hoạt động hàng không dân dụng)

Là chương trình huấn luyện dành cho nhân viên hàng không có thời gian nghỉ giãn cách quá thời gian quy định; nhằm phục hồi khả năng đáp ứng công việc chuyên.

Chương trình đào tạo chuyển loại (trong hoạt động hàng không dân dụng)

Là chương trình huấn luyện cho nhân viên hàng không khi chuyển đổi vị trí chuyên môn.

Kinh phí khuyến công quốc gia

Là nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm theo kế hoạch, hoặc/và nguồn tàtrợ và đóng góp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc/và nguồn vn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật được sử dụng cho những hoạt động khuyến công và những chương trình mục tiêu quốc gia về khuyến công do Bộ Công Thương quản lý và tổ chức thực hiện.

Chợ hạng 1

Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên c, hiện đại theo quy hoạch.

Được đặt  các vị trí trung tâm kinh tế thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên;

Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ (trông giữ xe; bốc xếp hàng hóa; kho bo quản hàng hóa; dịch vụ đo lường, kiểm tra chất lượng hàng hóa, an toàn thực phẩm, vệ sinh công cộng và các dịch vụ khác).

Chợ hạng 2

Là chợ có từ 200 điểm đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch;

Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên;

Có mặt bng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ: Trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, vệ sinh công cộng.

Chợ hạng 3

Là chợ có dưới 200 điểm kinh doanh, hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên c.

Chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.

Chợ đầu mối

Là chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lưu thông hàng hóa khác.

Chợ có quy hoạch

 chợ nằm trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc được thành lập theo quyết định của cơ quan có thm quyền.

Kinh phí khuyến công địa phương

Là nguồn kinh phí do Ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hàng năm, hoặc/và nguồn tài trợ và đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc/và nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý để sử dụng cho những hoạt động khuyến công do địa phương thực hiện.

Bán thành phẩm sản phẩm công nghiệp chủ yếu

Là sản phẩm do hoạt động sản xuất công nghiệp của cơ sở tạo ra, đã kết thúc giai đoạn sản xuất nhất định trong phạm vi một phân xưởng sản xuất (kết thúc một công đoạn trong toàn bộ công đoạn sản xuất sản phẩm), phù hợp với quy cách, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định của một giai đoạn sản xuất và còn được tiếp tục sản xuất chế biến trong phân xưởng sản xuất khác của cơ sở (một công đoạn tiếp tục của sản xuất sản phẩm). 

Phụ phẩm sản phẩm công nghiệp chủ yếu (sản phẩm song song)

Là những sản phẩm vật chất được tạo ra trong quá trình sản xuất công nghiệp cùng với sản phẩm chính.

Thứ phẩm sản phẩm công nghiệp chủ yếu

Là những sản phẩm vật chất công nghiệp sản xuất ra chưa đạt tiêu chuẩn quy cách và phẩm chất theo quy định nhưng vẫn có giá trị sử dụng và được tiêu thụ (thị trường chấp nhận).

Chính phẩm sản phẩm công nghiệp chủ yếu

Là những sản phẩm vật chất công nghiệp sản xuất ra đạt quy cách và phm chất đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.

Thành phẩm sản phẩm công nghiệp chủ yếu

Là sản phẩm do hoạt động sản xuất công nghiệp của cơ sở tạo ra; không phân biệt sản phẩm đó được sản xuất từ nguyên vật liệu của cơ sở hay nguyên vật liệu của khách hàng đưa đến gia công. 

Sản lượng sản phẩm công nghiệp chủ yếu

Là sản lượng của những sản phẩm quan trọng đối với nền kinh tế được ngành công nghiệp sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.170.67
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!