PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9563 thuật ngữ
Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá

thương nhân mua sản phẩm thuốc lá trực tiếp từ Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc láthương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Sợi thuốc lá

Là nguyên liệu được chế biến từ lá thuốc lá sau khi đã qua các công đoạn thái thành sợi và được dùng để sản xuất sản phẩm thuốc lá.

Bán rượu tiêu dùng tại chỗ

Là hoạt động bán rượu trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại địa điểm bán hàng.

Rượu bán thành phẩm

rượu chưa hoàn thiện dùng làm nguyên liệu để sản xuất rượu thành phẩm.

Trung tâm Di sản thế giới

Là cơ quan của UNESCO, có trách nhiệm hỗ trợ và cộng tác với các quốc gia thành viên Công ước Di sản thế giới, các cơ quan tư vấn và phân ban chuyên môn khác của UNESCO để điều phối mọi hoạt động liên quan đến việc quản lý và bảo vệ di sản thế giới.

Quy chế bảo vệ di sản thế giới

Là văn bản chi tiết hóa các quy định liên quan tới những biện pháp bảo tồn của kế hoạch quản lý di sản thế giới nhằm giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện mọi hoạt động trong khu vực di sản thế giới một cách thuận lợi nhất.

Kế hoạch quản lý di sản thế giới

Là văn bản tổng hợp các biện pháp bảo tồn giá trị nổi bật toàn cầu của di sản thế giới, bao gồm cả việc phân công trách nhiệm cụ thể đến mọi đối tượng liên quan tới việc thực hiện các biện pháp bảo tồn đó.

Cộng đồng (trong quản lý Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam)

Là tập hợp những người đang sinh sống ổn định và lâu dài trong khu vực di sản thế giới và vùng đệm của khu vực di sản thế giới.

Vùng đệm của khu vực di sản thế giới

Là vùng bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực di sản thế giới, có tác dụng tạo thêm một lớp bảo vệ cho di sản thế giới và là nơi tổ chức các hoạt động phát huy giá trị di sản thế giới.

Khu vực di sản thế giới

Là vùng chứa đựng các yếu tố gốc tạo nên giá trị nổi bật toàn cầu của di sản thế giới.

Tính xác thực (của Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam)

Là sự biểu hiện một cách trung thực và đáng tin cậy của yếu tố gốc tạo nên giá trị nổi bật toàn cầu về văn hóa của di sản thế giới, giúp nhận biết được bản chất, đặc tính, ý nghĩa và lịch sử của di sản thế giới đó.

Tính toàn vẹn (của Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam)

Là sự biểu hiện một cách đầy đủ các yếu tố gốc cấu thành giá trị nổi bật toàn cầu của di sản thế giới.

Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới hỗn hợp

di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu của Việt Nam đáp ứng được tiêu chí của cả Di sản văn hóa thế giớiDi sản thiên nhiên thế giới, được UNESCO ghi vào Danh mục Di sản thế giới.

Di sản thiên nhiên thế giới

di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu của Việt Nam có giá trị nổi bật toàn cầu về thiên nhiên được UNESCO ghi vào Danh mục Di sản thế giới.

Di sản văn hóa thế giới

di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu của Việt Nam có giá trị nổi bật toàn cầu về văn hóa được UNESCO ghi vào Danh mục Di sản thế giới.

Di sản thế giới

di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu của Việt Nam có giá trị nổi bật toàn cầu về văn hóa và thiên nhiên, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) ghi vào Danh mục Di sản thế giới.

Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới

di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu của Việt Nam có giá trị nổi bật toàn cầu về văn hóa và thiên nhiên, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) ghi vào Danh mục Di sản thế giới.

Chương trình đào tạo thực hành (trong cơ sở giáo dục trong đào tạo khối ngành sức khỏe)

Là phần thực hành trong chương trình, đào tạo tổng thể của một trình độ đào tạo theo từng ngành hoặc chuyên ngành do cơ sở giáo dục ban hành; được thể hiện trong mục tiêu, nội dung đào tạo, tiến trình đào tạo tổng thể, phương pháp dạy - học, hình thức kiểm tra và lượng giá năng lực, đánh giá kết quả và chuẩn năng lực đầu ra của người học theo từng học phần, môn học, module (đối với chương trình có module) và toàn bộ chương trình thực hành.

Người giảng dạy thực hành (trong cơ sở giáo dục trong đào tạo khối ngành sức khỏe)

Bao gồm người của cơ sở thực hành và người của cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu theo quy định của Nghị định 111/2017/NĐ-CP và được phân công giảng dạy, hướng dẫn thực hành cho người học thực hành tại cơ sở thực hành.

Người học thực hành (trong cơ sở giáo dục trong đào tạo khối ngành sức khỏe)

Bao gồm học sinh, sinh viên, học viên chuyên khoa, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang được đào tạo trong khối ngành sức khỏe.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.106.7
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!