PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Hàng nguy hiểm (hàng hóa nguy hiểm)

hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường bộ hoặc đường thủy nội địa có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

Chất nguy hiểm

Là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

Lưu lượng xe thiết kế (đường bộ cao tốc)

Là số xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tương lai. Năm tương lai là năm thứ 20 kể từ năm dự kiến hoàn thành đường bộ cao tốc đưa vào khai thác.

Làn dừng xe khẩn cấp (đường bộ cao tốc)

Làn được thiết kế để làm nơi dừng đỗ tạm thời của các phương tiện gặp sự cố, để các phương tiện cứu hộ, cứu nạn hoạt động; các phương tiện khác không được chạy xe và không tự ý dừng xe ở làn dừng xe khẩn cấp, trừ xe ưu tiên.

Tốc độ khai thác cho phép (đường bộ cao tốc)

Là giá trị giới hạn tốc độ (tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu) cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ cao tốc.

Tốc độ thiết kế (đường bộ cao tốc)

Là giá trị vận tốc được dùng để tính toán, lựa chọn các chỉ tiêu kỹ thuật của đường bộ cao tốc.

Đường bộ cao tốc

Là một cấp kỹ thuật của đường bộ, dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

Tâm đèn chiếu gần, tâm đèn chiếu xa (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)

Là điểm xác định trên mẫu thử để căn chỉnh khi thực hiện thử nghiệm bằng thiết bị đo. Tâm đèn được xác định trong tài liệu kỹ thuật của cơ sở đăng ký thử nghiệm cung cấp (có thể là các ký hiệu trên mẫu thử, ký hiệu trên đồ gá chuyên dụng của mẫu thử) hoặc được xác định bằng hình học là tâm của nguồn sáng, hoặc tâm trung bình của (các) gương phản xạ. Khi thử nghiệm theo quy chuẩn này, mẫu thử được gá lắp theo tâm đèn chiếu gần (trừ trường hợp mẫu thử là đèn chiếu xa độc lập, không có đèn chiếu gần thì việc gá lắp mẫu thử được thực hiện theo tâm đèn chiếu xa).

Thiết bị cung cấp và vận hành (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)

Là một hoặc nhiều bộ phận của hệ thống chiếu sáng cung cấp nguồn điện cho một hoặc nhiều bộ phận của hệ thống, bao gồm bộ điều khiển nguồn điện cho một hoặc nhiều nguồn sáng.

Bộ tạo tín hiệu (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)

Là một thiết bị , tái tạo một hoặc nhiều tín hiệu để thử nghiệm hệ thống chiếu sáng

Trạng thái trung gian của hệ thống chiếu sáng phía trước thích ứng (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)

Là trạng thái khi ở chế độ chùm sáng chiếu gần cơ bản hoặc chùm sáng chiếu xa cơ bản (nếu có), được sử dụng trong điều kiện vận hành tối đa và không sử dụng tín hiệu điều khiển AFS.

Đèn chiếu sáng phía trước thích ứng AFS (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)

Là một thiết bị chiếu sáng, tạo các chùm sáng với những đặc điểm khác nhau để tự động thích ứng với các điều kiện sử dụng khác nhau của chùm sáng chiếu gần và chùm sáng chiếu xa (nếu có). Đèn này bao gồm hệ thống điều khiển, một hoặc nhiều thiết bị hỗ trợ vận hành nếu có, và các bộ phận lắp đặt lên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Lớp phủ (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
Tiếng Anh: Coating

Là một hoặc nhiều lớp vật liệu dùng để phủ một hoặc nhiều lớp lên bề mặt ngoài hoặc mặt trong của kính đèn.

Kính đèn (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
Tiếng Anh: Lens

Là chi tiết phía ngoài cùng của đèn, có chức năng truyền ánh sáng thông qua bề mặt chiếu sáng của đèn.

Đèn liền khối (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
Tiếng Anh: Sealed beam headlamp unit

Là toàn bộ các bộ phận của một tổng thể nguyên vẹn gồm có gương phản xạ, kính đèn và một hoặc nhiều nguồn sáng bằng điện được làm kín trong quá trình sản xuất và không thể tháo rời được mà không làm hư hỏng đèn.

Đèn theo nhóm (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
Tiếng Anh: Grouped lamps

Là đèn có các bộ phận chiếu sáng có bề mặt rõ ràng riêng biệt theo hướng trục tham chiếu, nguồn sáng riêng biệt, nhưng thân đèn chung.

Đèn độc lập (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
Tiếng Anh: Independent lamps

Là đèn có các bộ phận chiếu sáng có bề mặt rõ ràng theo hướng trục tham chiếu, nguồn sáng riêng biệt và thân đèn riêng biệt.

Đèn chiếu gần (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
Tiếng Anh: Passing beam/ Low beam

Là thiết bị được sử dụng phát ra chùm sáng chiếu gần để chiếu sáng phần đường phía trước xe không gây chói mắt hoặc khó chịu cho người lái xe ngược chiều và người tham gia giao thông khác.

Đèn chiếu xa (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
Tiếng Anh: Driving beam/ High beam

Là thiết bị được sử dụng phát ra chùm sáng chiếu xa để chiếu sáng trên một khoảng cách xa ở phần đường phía trước xe.

Ánh sáng màu trắng (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ)
Tiếng Anh: White

Là tọa độ màu (x, y) của ánh sáng phát ra khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE (tiêu chuẩn đo màu CIE 1931) phải nằm trong các vùng màu sắc được giới hạn bởi:

Giới hạn đối với màu xanh da trời x ≥ 0,310

Giới hạn đối với màu vàng x ≤ 0,500

Giới hạn đối với màu xanh lá cây y ≤ 0,150 + 0,640 x

Giới hạn đối với màu vàng-xanh lá cây y ≤ 0,440

Giới hạn đối với màu tím y ≥ 0,050 + 0,750 x

Giới hạn đối với màu đỏ-tím y ≥ 0,382


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.195.153
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!