PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9463 thuật ngữ
Điểm đại lý thanh toán

Là nơi tiến hành hoạt động đại lý thanh toán của bên làm đại lý thanh toán.

Hợp đồng đại lý thanh toán

Là thỏa thuận giữa bên giao đại lý thanh toán và bên làm đại lý thanh toán về việc thực hiện một phần quy trình mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ngân hàng và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng.

Phí giao đại lý thanh toán

Là khoản tiền mà bên giao đại lý thanh toán trả cho bên làm đại lý thanh toán để thực hiện nội dung hoạt động được giao đại lý, được hai bên thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.

Dịch vụ thanh toán giá trị cao

Là dịch vụ thuộc Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia xử lý các lệnh thanh toán bằng đồng Việt Nam sử dụng phương thức quyết toán tổng tức thời.

Dịch vụ thanh toán giá trị thấp

Là dịch vụ thuộc Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia xử lý các lệnh thanh toán bằng đồng Việt Nam sử dụng phương thức quyết toán bù trừ.

Dịch vụ thanh toán ngoại tệ

Là dịch vụ thuộc Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia xử lý các lệnh thanh toán bằng ngoại tệ sử dụng phương thức quyết toán tổng tức thời.

Đơn vị khởi tạo lệnh thanh toán (trong Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia)

Là thành viên hoặc đơn vị thành viên thay mặt cho khách hàng lập và xử lý lệnh thanh toán (đi).

Đơn vị nhận lệnh thanh toán (trong Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia)

Là thành viên hoặc đơn vị thành viên thay mặt khách hàng nhận và xử lý lệnh thanh toán (đến).

Lệnh thanh toán Có

lệnh thanh toán của đơn vị khởi tạo lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị khởi tạo lệnh một khoản tiền xác định và ghi Có tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị nhận lệnh khoản tiền đó.

Lệnh thanh toán Nợ

lệnh thanh toán của đơn vị khởi tạo lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị nhận lệnh một khoản tiền xác định và ghi Có tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị khởi tạo lệnh khoản tiền đó.

Mã xác nhận tin điện

Là ký hiệu của thông tin điện tử về tình trạng của các lệnh thanh toán trong Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.

Người duyệt lệnh thanh toán (trong Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia)

Là người có thẩm quyền của thành viên, đơn vị thành viên; trường hợp đơn vị thành viên là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, người duyệt lệnh là Lãnh đạo đơn vị hoặc người được Lãnh đạo đơn vị ủy quyền thực hiện duyệt lệnh thanh toán.

Người kiểm soát lệnh thanh toán (trong Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia)

Là kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người được ủy quyền của thành viên, đơn vị thành viên thực hiện kiểm soát lệnh thanh toán.

Người lập lệnh thanh toán (trong Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia)

Là cá nhân thuộc thành viên, đơn vị thành viên được giao nhiệm vụ thực hiện khởi tạo lệnh thanh toán.

Người nhận lệnh (trong Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia)

Là một tổ chức hoặc cá nhân nhận lệnh thanh toán thông qua thành viên, đơn vị thành viên.

Người phát lệnh (trong Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia)

Là một tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu tạo lập lệnh thanh toán thông qua thành viên, đơn vị thành viên.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.37.85
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!