Xem danh sách các trường xét tuyển Đại học bổ sung lần 2 ở đâu? Thời gian các trường Đại học xét tuyển Đại học bổ sung lần 2?
Xem danh sách các trường xét tuyển Đại học bổ sung lần 2 ở đâu? Đối tượng nào được xét tuyển bổ sung Đại học lần 2?
Tổ chức đăng ký và xét tuyển Đại học bổ sung lần 2 được quy định tại khoản 1 Điều 22 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT như sau:
Tổ chức đăng ký và xét tuyển các đợt bổ sung
1. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo, hội đồng tuyển sinh của cơ sở đào tạo xem xét, quyết định xét tuyển các đợt bổ sung. Cơ sở đào tạo công bố kế hoạch xét tuyển, phương thức xét tuyển và hình thức đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung; điều kiện xét tuyển đối với các ngành, chương trình đào tạo theo từng phương thức xét tuyển nhưng không thấp hơn điều kiện trúng tuyển đợt trước.
2. Thí sinh chưa trúng tuyển hoặc đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ nơi nào có thể đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung theo kế hoạch và hướng dẫn của cơ sở đào tạo.
3. Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, cơ sở đào tạo công bố trên trang thông tin điện tử điểm trúng tuyển (và các điều kiện, tiêu chí phụ nếu có) vào các ngành, chương trình đào tạo theo các phương thức tuyển sinh; tổ chức cho thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển của cá nhân; gửi giấy báo trúng tuyển và hướng dẫn cho thí sinh trúng tuyển nhập học.
Theo đó, căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo, hội đồng tuyển sinh của cơ sở đào tạo xem xét, quyết định xét tuyển Đại học bổ sung lần 2.
Cơ sở đào tạo công bố kế hoạch xét tuyển, phương thức xét tuyển và hình thức đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung; điều kiện xét tuyển đối với các ngành, chương trình đào tạo theo từng phương thức xét tuyển nhưng không thấp hơn điều kiện trúng tuyển đợt trước.
Như vậy, thí sinh có nhu cầu xét tuyển Đại học bổ sung lần 2 có thể theo dõi danh sách các trường thực hiện xét tuyển Đại học bổ sung lần 2 thông qua trang thông tin điện tử của trường Đại học.
>> Điểm trúng tuyển xét tuyển bổ sung Đại học đợt 2 có tăng không?
Lưu ý:
Thí sinh chưa trúng tuyển hoặc đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ nơi nào có thể đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung theo kế hoạch và hướng dẫn của cơ sở đào tạo.
Thí sinh đã xác nhận nhập học tại một cơ sở đào tạo không được tham gia xét tuyển ở nơi khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung, trừ trường hợp được cơ sở đào tạo cho phép theo quy định tại Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
Ví dụ: Theo dõi thông tin xét tuyển Đại học bổ sung lần 2 trường Đại học Kinh tế Luật thông qua trang thông tin điện tử.
Hình ảnh minh họa
Thời gian các trường Đại học xét tuyển Đại học bổ sung lần 2?
Theo Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024 ban hành kèm theo Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024, thời gian các trường Đại học xét tuyển bổ sung Đại học lần 2 được quy định như sau:
TT | Nội dung triển khai | Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện | Tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
... | ... | ... | ... | ... |
VII | TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ VÀ XÉT TUYỂN BỔ SUNG | |||
1 | Thông báo tuyển sinh đợt bổ sung. | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Từ ngày 28/8/2024 |
2 | Xét tuyển các đợt tiếp theo và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định. | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Từ tháng 9 đến tháng 12/2024 |
... | ... | ... | ... | ... |
Theo đó, các cơ sở đào tạo tiến hành thông báo tuyển sinh đợt bổ sung đợt 02 kể từ ngày 28/8/2024 nếu có nhu cầu và đáp ứng đủ những điều kiện tuyển sinh bổ sung đợt 02 như nêu trên.
Lưu ý: Xét tuyển các đợt tiếp theo và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định được thực hiện từ tháng 9 đến tháng 12/2024.
Xem danh sách các trường xét tuyển Đại học bổ sung lần 2 ở đâu? Thời gian các trường Đại học xét tuyển Đại học bổ sung lần 2? (Hình từ Internet)
Mức học phí các trường Đại học công lập là bao nhiêu?
Học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 được quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 97/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(i) Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Khối ngành | Năm học 2023 - 2024 | Năm học 2024 - 2025 | Năm học 2025 - 2026 | Năm học 2026 - 2027 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.250 | 1.410 | 1.590 | 1.790 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1.200 | 1.350 | 1.520 | 1.710 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 1.250 | 1.410 | 1.590 | 1.790 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.350 | 1.520 | 1.710 | 1.930 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.450 | 1.640 | 1.850 | 2.090 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 1.850 | 2.090 | 2.360 | 2.660 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 2.450 | 2.760 | 3.110 | 3.500 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 1.200 | 1.500 | 1.690 | 1.910 |
(ii) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại (i) tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
(iii) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại (i) này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
(iv) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.