Xe đạp máy là gì? Người điều khiển xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Hiện nay theo quy định thì xe đạp máy sẽ được hiểu như thế nào? Người điều khiển xe đạp máy có phải đội mũ bảo hiểm hay không? Người điều khiển xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Xe đạp máy là gì?

Căn cứ theo khoản 19 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
18. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
19. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
...

Căn cứ theo điểm e khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lĩnh vực giao thông đường bộ:
...
đ) Các loại xe tương tự xe gắn máy là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h, trừ các xe quy định tại điểm e khoản này;
e) Xe đạp máy là xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 25 km/h và khi tắt máy thì đạp xe đi được (kể cả xe đạp điện).

Theo đó, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ bao gồm:

+ Xe đạp (kể cả xe đạp máy);

+ Xe xích lô;

+ Xe lăn dùng cho người khuyết tật;

+ Xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.

Và, xe đạp máy được hiểu là phương tiện thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 25 km/h và khi tắt máy thì đạp xe đi được (kể cả xe đạp điện).

Xe đạp máy là gì? Người điều khiển xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Xe đạp máy là gì? Người điều khiển xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Người điều khiển xe đạp máy có phải đội mũ bảo hiểm hay không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 31 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác như sau:

Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác
1. Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 7 tuổi thì được chở tối đa hai người.
Người điều khiển xe đạp phải thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này; người ngồi trên xe đạp khi tham gia giao thông phải thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 30 của Luật này.
2. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
3. Người điều khiển xe thô sơ khác phải cho xe đi hàng một, nơi có phần đường dành cho xe thô sơ thì phải đi đúng phần đường quy định; khi đi ban đêm phải có báo hiệu ở phía trước và phía sau xe. Người điều khiển xe súc vật kéo phải có biện pháp bảo đảm vệ sinh trên đường.
4. Hàng hóa xếp trên xe thô sơ phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn của người điều khiển.

Như vậy, khi tham gia giao thông trên đường thì người điều khiển và cả người ngồi trên xe đạp máy cần phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.

Người điều khiển xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
b) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
d) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ.
đ) Người điều khiển xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ;
e) Chở người ngồi trên xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
...

Như vậy, khi tham gia giao thông trên đường mà người điều khiển xe đạp máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

An toàn giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Link Cuộc thi Chung tay vì an toàn giao thông năm 2024? Thời gian tham gia Cuộc thi Chung tay vì an toàn giao thông năm 2024?
Pháp luật
Thể lệ cuộc thi Chung tay vì an toàn giao thông 2024 đầy đủ? Cách thức tham gia thi Chung tay vì an toàn giao thông 2024?
Pháp luật
Xe đạp máy là gì? Người điều khiển xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Công điện 81/CĐ-TTg năm 2024 đảm bảo an toàn giao thông dịp Quốc khánh 2-9 và cho học sinh đến trường như thế nào?
Pháp luật
Xe ô tô cần phải giữ khoảng cách an toàn tối thiểu là bao nhiêu khi đi với vận tốc 80 km/h đến 100 km/h?
Pháp luật
04 trường hợp được lái xe tống 3 từ 1/1/2025 tại Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 như thế nào?
Pháp luật
Khoảng cách tối thiểu khi dừng xe cách đường ray là bao nhiêu? Dừng xe không tuân thủ khoảng cách tối thiểu bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Các trường hợp không được vượt xe dù không có biển cấm? Từ 1/1/2025 không được vượt xe trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giới thiệu Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Pháp luật
Đề xuất phạt tới 1 triệu đồng khi chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi hàng ghế trước xe ôtô tại Dự thảo thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An toàn giao thông
242 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào