Xe 30 chỗ chở khách di chuyển ngoài khu vực đông dân cư được phép chạy với tốc độ tối đa là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi xe 30 chỗ chở khách di chuyển ngoài khu vực đông dân cư được phép chạy với tốc độ tối đa là bao nhiêu? Khi di chuyển với tốc độ tối đa trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, xe 30 chỗ chở khách phải giữ khoảng cách với xe khác bao nhiêu mét? Người điều khiển xe 30 chổ chở khách phải giảm tốc độ để có thể dừng lại an toàn trong các trường hợp nào? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Tốc độ tối đa được phép đối với xe 30 chỗ chở khách ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:

xe 30 chổ

Như vậy, xe 30 chỗ chở khách di chuyển ngoài khu vực đông dân cư sẽ chạy với tốc độ tối đa như sau 90km/h đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên và 80km/h đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Xe 30 chỗ chở khách di chuyển ngoài khu vực đông dân cư được phép chạy với tốc độ tối đa là bao nhiêu?

Xe 30 chỗ chở khách di chuyển ngoài khu vực đông dân cư được phép chạy với tốc độ tối đa là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Khi di chuyển với tốc độ tối đa trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, xe 30 chỗ chở khách phải giữ khoảng cách với xe khác bao nhiêu mét?

Theo Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường như sau:

Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
xe 30 chổ
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.
b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này.

Theo đó, trong trường hợp có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", người điều khiển xe 30 chỗ chở khách phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

Trường hợp không có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", người điều khiển xe 30 chổ chở khách phải giữ khoảng cách an toàn với xe khác như sau:

- Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

+ Nếu xe chạy với tốc độ tối đa 90km (đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên) thì khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước là 70m.

+ Nếu xe chạy với tốc độ tối đa 80km (đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới) thì khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước là 55m.

- Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe 30 chổ chở khách phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định nêu trên.

Người điều khiển xe 30 chỗ chở khách phải giảm tốc độ để có thể dừng lại an toàn trong các trường hợp nào?

Theo Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, người điều khiển xe 30 chỗ chở khách phải giảm tốc độ để có thể dừng lại an toàn trong các trường hợp sau:

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

- Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;

- Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;

- Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;

- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

- Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;

- Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;

- Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;

- Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;

- Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;

- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.

An toàn giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe đạp máy là gì? Người điều khiển xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Công điện 81/CĐ-TTg năm 2024 đảm bảo an toàn giao thông dịp Quốc khánh 2-9 và cho học sinh đến trường như thế nào?
Pháp luật
Xe ô tô cần phải giữ khoảng cách an toàn tối thiểu là bao nhiêu khi đi với vận tốc 80 km/h đến 100 km/h?
Pháp luật
04 trường hợp được lái xe tống 3 từ 1/1/2025 tại Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 như thế nào?
Pháp luật
Khoảng cách tối thiểu khi dừng xe cách đường ray là bao nhiêu? Dừng xe không tuân thủ khoảng cách tối thiểu bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Các trường hợp không được vượt xe dù không có biển cấm? Từ 1/1/2025 không được vượt xe trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giới thiệu Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15
Pháp luật
Đề xuất phạt tới 1 triệu đồng khi chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi hàng ghế trước xe ôtô tại Dự thảo thế nào?
Pháp luật
10 công trình an toàn giao thông đường bộ từ ngày 01/1/2025 gồm những gì? Xây dựng, lắp đặt, bố trí công trình ra sao?
Pháp luật
Năm 2025 bổ sung 04 trường hợp không được vượt xe khi tham gia giao thông như thế nào? Có gì khác so với hiện nay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An toàn giao thông
2,725 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn giao thông

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 20 văn bản về an toàn giao thông mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào