Viên chức khúc xạ nhãn khoa có mã chức danh nghề nghiệp là bao nhiêu? Hệ số lương là bao nhiêu?
Viên chức khúc xạ nhãn khoa có mã chức danh nghề nghiệp là bao nhiêu?
Theo Điều 2 Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa như sau:
Tên, mã số chức danh nghề nghiệp
Khúc xạ nhãn khoa (hạng III), mã số V.08.11.30.
Theo quy định viên chức khúc xạ nhãn khoa (hạng 3có mã số chức danh nghề nghiệp là V.08.11.30.
Bên cạnh đó, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa (hạng 3) cần đáp ứng những tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 14/2021/TT-BYT như sau:
Tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa (hạng III)
1. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
a) Tận tụy vì sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân;
b) Thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế;
c) Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật;
d) Không ngừng nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
đ) Trung thực, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành khúc xạ nhãn khoa trở lên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
b) Hiểu biết về sức khỏe, bệnh tật về mắt, tật khúc xạ, sử dụng quy trình chẩn đoán, điều trị tật khúc xạ;
c) Thực hiện được kỹ thuật khúc xạ nhãn khoa, điều chỉnh tật khúc xạ và chỉnh kính;
d) Có kỹ năng tư vấn, giáo dục sức khỏe và giao tiếp hiệu quả với người bệnh và cộng đồng;
đ) Có kỹ năng đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học, hợp tác với đồng nghiệp và phát triển nghề nghiệp;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức khúc xạ nhãn khoa được áp dụng hệ số lương viên chức là bao nhiêu?
Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định như sau:
Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương
1. Nguyên tắc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa
a) Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa (hạng III) phải căn cứ vào vị trí việc làm viên chức đang đảm nhiệm và nhiệm vụ được giao.
b) Khi bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa (hạng III) không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
2. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa
a) Chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa hạng III quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
b) Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Theo đó, viên chức khúc xạ nhãn khoa được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Viên chức khúc xạ nhãn khoa có mã chức danh nghề nghiệp là bao nhiêu? Hệ số lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương hiện nay của viên chức khúc xạ nhãn khoa được tính như thế nào?
Mức lương hiện nay của viên chức khúc xạ nhãn khoa (hạng 3) sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của viên chức khúc xạ nhãn khoa (hạng 3) được tính như sau:
Hệ số lương | Viên chức loại A1 | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,34 | 3.486.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 3.978.300 |
Bậc 3 | 3,00 | 4.470.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 4.961.700 |
Bậc 5 | 3,66 | 5.453.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 5.945.100 |
Bậc 7 | 4,32 | 6.436.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 6.928.500 |
Bậc 9 | 4,98 | 7.420.200 |
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số lương | Viên chức loại A1 | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.