Việc phân vùng đất ở tại nông thôn và đô thị của tỉnh Tiền Giang để xác định giá đất được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

Đối với đất ở, việc phân vùng để xác định được đâu là đất ở nông thôn và đâu là đất ở đô thị của tỉnh Tiền Giang để xác định giá đất được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào? Đất ở tại thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang được xác định là đô thị loại mấy để xây dựng bảng giá đất? Khung giá đất ở do nhà nước ban hành tại vùng này là bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Đình Tiến đến từ Tiền Giang.

Việc phân vùng đất ở tại nông thôn và đô thị của tỉnh Tiền Giang để xác định giá đất được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Nghị quyết 33/NĐ-HĐND năm 2020, nguyên tắc phân vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất để xác định giá đất được quy định cụ thể như sau:

Nguyên tắc phân vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất để xác định giá đất
...
2. Đất ở tại nông thôn và đô thị
a) Vùng đất: đất ở tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh phân thành các vùng đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Khu vực đất: đất ở tại nông thôn và đô thị trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc các vùng đất phân thành các khu vực đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm b khoản 1 Điều này.
c) Vị trí đất: vị trí của đất ở trong từng khu vực được xác định căn cứ vào vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền.
- Vị trí mặt tiền đường chính: là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.
- Vị trí ấp tại nông thôn: là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất thuộc thửa đất tiếp giáp với chợ nông thôn.
- Vị trí hẻm tại đô thị: là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.
- Vị trí còn lại: là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.
d) Phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất ở.

Theo đó, khi tiến hành phân loại đất ở đối với đất tại nông thôn và đô thị ở tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020-2024 cần đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc nêu trên.

Việc phân vùng đất ở tại nông thôn và đô thị của tỉnh Tiền Giang để xác định giá đất được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

Việc phân vùng đất ở tại nông thôn và đô thị của tỉnh Tiền Giang để xác định giá đất được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)

Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang được xác định là đô thị loại mấy để xây dựng bảng giá đất?

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Quy định về Bảng giá đất các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại đô thị như sau:

Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
...
4. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại đô thị
a) Phân loại đô thị: thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy là đô thị loại III, các thị trấn là đô thị loại V.
Đất ở tại đô thị bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và đất vị trí còn lại tại đô thị; đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã).
Trong phạm vi đơn vị hành chính cấp phường, thị trấn của các loại đô thị xác định 2 khu vực và trong mỗi khu vực chia thành các vị trí cụ thể.
b) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị được phân thành các loại đường theo kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông và mức độ phát triển kinh tế - xã hội của các tuyến đường phố tại đô thị.
Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường phố được quy định đơn giá đất ứng với từng đoạn đường của các tuyến đường phố này cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
Đất ở tại vị trí hẻm của các tuyến đường phố được xác định giá căn cứ vào hệ số giá của hẻm phụ thuộc vào bề rộng và phân đoạn hẻm, cụ thể như sau:
- Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 35% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 150m đến 200m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 200m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
- Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 150m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
- Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.
- Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bê tông): tính bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.
- Mức giá đất ở vị trí hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.
b) Khu vực 2: Bao gồm đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã). Khu vực này chia thành 4 vị trí tương tự như đối với đất ở tại nông thôn.

Theo đó, thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I, việc xác định khu vực và vị trí đất ở tại địa điểm này cũng được thực hiện tương ứng theo quy định nêu trên.

Nhà nước xác định giá đất ở tại Thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang cụ thể là bao nhiêu?

Căn cứ Mục 7 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định khung giá đất ở tại đô thị thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long như sau:

Theo thông tin đã cung cấp ở mục trên, thành phố Mỹ Tho thuộc đô thị loại I, do đó giá đất ở tối thiểu tại đây do Nhà nước ban hành là 400 nghìn đồng/m2, tối đa là 65 triệu đồng/m2

Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 mới nhất? Tải mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 ở đâu?
Pháp luật
Công văn 5317 hướng dẫn quy định về giá đất thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Pháp luật
Giá đất là gì? Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định giá đất cụ thể từ 1 8 2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm những bước nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất áp dụng từ ngày 1 8 2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Giá đất cụ thể có được áp dụng để tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hay không?
Pháp luật
Giá đất cụ thể có được áp dụng trong trường hợp tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất không?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp nào? Trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất từ 01/8/2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất
1,386 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản cần biết về giá đất theo Luật Đất đai 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào