Việc nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các nội dung nào? Hồ sơ nghiệm thu gồm các tài liệu nào?
Việc nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các nội dung nào?
Việc nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT như sau:
Nghiệm thu công trình, sản phẩm
...
2. Nội dung và thời gian nghiệm thu
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm, Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn thành việc nghiệm thu hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm. Đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ có tính chất phức tạp, khối lượng sản phẩm lớn thì thời gian nghiệm thu có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. Nội dung nghiệm thu bao gồm:
a) Nghiệm thu về chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) các hạng mục công việc đã hoàn thành đạt chất lượng, các hạng mục công việc phát sinh (tăng, giảm) so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Lập Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 9 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Lập Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 10 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được thi công trong nhiều năm (nếu có);
…
Theo quy định trên thì việc nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các nội dung sau:
- Nghiệm thu về chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) các hạng mục công việc đã hoàn thành đạt chất lượng, các hạng mục công việc phát sinh (tăng, giảm) so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Lập Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình.
- Lập Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm đã thi công từng năm đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được thi công trong nhiều năm (nếu có).
Việc nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các nội dung nào? Hồ sơ nghiệm thu gồm các tài liệu nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các tài liệu nào?
Hồ sơ nghiệm thu công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai gồm các tài liệu được quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT như sau:
- Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
- Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
- Các báo cáo có liên quan đến khối lượng phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi công và các văn bản xử lý của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
- Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có);
- Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu trong Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm không có thành phần đơn vị giám sát, kiểm tra tham gia);
- Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
- Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm.
- Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn thành theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này;
- Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm đã thi công từng năm (nếu có)
Biên bản kiểm tra công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai có được lưu trong hồ sơ nghiệm thu công trình không?
Biên bản kiểm tra công trình trong lĩnh vực quản lý đất đai có được lưu trong hồ sơ nghiệm thu không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT như sau:
Thẩm định Hồ sơ nghiệm thu
1. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm hợp lệ của chủ đầu tư, cơ quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan được cơ quan quyết định đầu tư ủy quyền có trách nhiệm hoàn thành việc thẩm định hồ sơ nghiệm thu trên cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, chính xác của hồ sơ nghiệm thu và lập Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành theo Mẫu số 11 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ mà cơ quan quyết định đầu tư cần kiểm tra, thẩm định lại chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) của công trình, sản phẩm thì phải thực hiện lập và thông báo kế hoạch, kiểm tra, thẩm định cho chủ đầu tư và thực hiện đúng theo kế hoạch đã thông báo. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc công tác kiểm tra, thẩm định lại các bên có liên quan phải lập biên bản kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm. Biên bản này được lưu trong hồ sơ nghiệm thu.
Theo quy định trên đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ mà cơ quan quyết định đầu tư cần kiểm tra, thẩm định lại chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) của công trình, sản phẩm thì phải thực hiện lập và thông báo kế hoạch, kiểm tra, thẩm định cho chủ đầu tư và thực hiện đúng theo kế hoạch đã thông báo.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc công tác kiểm tra, thẩm định lại các bên có liên quan phải lập biên bản kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm. Biên bản này được lưu trong hồ sơ nghiệm thu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.