Văn bản quy phạm pháp luật nào được kiểm tra, xử lý? Kiểm tra, xử lý văn bản phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật bao gồm những nội dung nào? Văn bản quy phạm pháp luật nào được kiểm tra, xử lý? Kiểm tra, xử lý văn bản phải đảm bảo các nguyên tắc nào? Câu hỏi đến từ anh T.H ở Long Thành ở Vũng Tàu.

Văn bản quy phạm pháp luật nào được kiểm tra, xử lý?

Căn cứ theo Điều 103 Nghị định 34/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 17 Điều 1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Văn bản được kiểm tra, xử lý
1. Văn bản được kiểm tra gồm:
a) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
b) Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước;
c) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân;
d) Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành.
2. Văn bản được xử lý gồm:
a) Văn bản trái pháp luật gồm văn bản ban hành không đúng thẩm quyền; văn bản có nội dung trái với Hiến pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn; văn bản quy định thời điểm có hiệu lực trái với quy định tại khoản 1 Điều 151 của Luật; văn bản vi phạm quy định của pháp luật về đánh giá tác động của chính sách, lấy ý kiến, thẩm định, thẩm tra dự thảo; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành trong trường hợp cấp bách để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn theo trình tự, thủ tục rút gọn nhưng không thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 147 của Luật;
b) Văn bản có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày;
c) Văn bản quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Theo đó, văn bản quy phạm pháp luật được kiểm tra, xử lý gồm:

- Văn bản quy phạm pháp luật được kiểm tra gồm:

+ Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;

+ Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước;

+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân;

+ Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành.

- Văn bản quy phạm pháp luật được xử lý gồm:

+ Văn bản trái pháp luật gồm văn bản ban hành không đúng thẩm quyền; văn bản có nội dung trái với Hiến pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn;

Văn bản quy định thời điểm có hiệu lực trái với quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015;

Văn bản vi phạm quy định của pháp luật về đánh giá tác động của chính sách, lấy ý kiến, thẩm định, thẩm tra dự thảo;

Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành trong trường hợp cấp bách để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn theo trình tự, thủ tục rút gọn nhưng không thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 147 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015;

- Văn bản có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày;

- Văn bản quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản quy phạm pháp luật (Hình từ Internet)

Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

Tại Điều 105 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định nguyên tắc kiểm tra, xử lý văn bản sau:

- Bảo đảm tính toàn diện, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; kết hợp giữa việc kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền với việc tự kiểm tra của cơ quan, người ban hành văn bản; bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.

- Không được lợi dụng việc kiểm tra, xử lý văn bản vì mục đích vụ lợi, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản và can thiệp vào quá trình xử lý văn bản trái pháp luật.

- Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra, xử lý văn bản chịu trách nhiệm về kết luận kiểm tra và quyết định xử lý văn bản.

Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 104 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung kiểm tra văn bản
1. Kiểm tra về thẩm quyền ban hành văn bản gồm kiểm tra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội dung.
2. Kiểm tra về nội dung của văn bản.
3. Kiểm tra về căn cứ ban hành; thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản.

Như vậy, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật bao gồm những nội dung sau:

- Kiểm tra về thẩm quyền ban hành văn bản gồm kiểm tra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội dung.

- Kiểm tra về nội dung của văn bản.

- Kiểm tra về căn cứ ban hành; thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất là văn bản nào? Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật gồm những gì?
Pháp luật
Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam thì nghị định sẽ do cơ quan nào ban hành?
Pháp luật
Có thể ban hành văn bản quy phạm pháp luật khẩn cấp theo thủ tục rút gọn để giải quyết hậu quả lũ lụt gây ra được không?
Pháp luật
Pháp lệnh là gì? Khi xây dựng pháp lệnh cần lấy ý kiến của những cơ quan, tổ chức, cá nhân nào?
Pháp luật
Quy phạm pháp luật là gì? Ngôn ngữ trong văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo điều gì theo quy định?
Pháp luật
Gửi, tiếp nhận, đăng Công báo văn bản quy phạm pháp luật ban hành theo thủ tục rút gọn do trường hợp khẩn cấp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Công báo là gì? Những văn bản nào được đăng trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Pháp luật
Khi viện dẫn văn bản quy phạm pháp luật thì phải ghi khoản trước rồi đến Điều hay phải ghi ngược lại?
Pháp luật
Từ ngày 01/1/2025 Luật Đường bộ 2024 chính thức có hiệu lực? Nguyên tắc hoạt động đường bộ ra sao?
Pháp luật
Thông tư 07/2024 bãi bỏ 14 Thông tư và Thông tư Liên tịch của Bộ Xây dựng từ ngày 15/10/2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản quy phạm pháp luật
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
3,042 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản quy phạm pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản quy phạm pháp luật

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực Chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào