Trường hợp thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng thì có thực hiện việc gộp sổ được không?

Tôi đang có 300m2 (50m2 đất ở, 250m2 đất trồng cây lâu năm). Tôi muốn chuyển 1 phần sang đất ở (50m2) thì được biết phải tách làm 2 sổ. Hỏi sau này nếu tôi muốn gộp sổ lại thành 1 sổ được không? (Nếu tôi không chuyển đổi 200m2 kia thành đất ở).

Đất không cùng mục đích sử dụng thì có gộp sổ được không?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

Bên cạnh đó, tại Tiết a điểm 2.3 khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính:

"2.3. Đối tượng thửa đất
a) Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;"

Căn cứ các quy định nêu trên thì các thửa đất liền kề hợp thửa tạo thành thửa đất mới thì các thửa đất đó phải có cùng mục đích sử dụng.

Trường hợp các thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa thì cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất về cùng một loại đất để hợp thửa.

Gộp sổ đất không cùng mục đích sử dụng

Gộp sổ đất không cùng mục đích sử dụng

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc gộp sổ các thửa đất liền kề nhau

Tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

"1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này."

Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc gộp sổ

Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

"1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định."
Chuyển mục đích sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có đủ điều kiện để thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất khi thửa đất thuộc quy hoạch đất ở không?
Pháp luật
Có cần chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp sử dụng đất rừng phòng hộ để xây dựng trụ sở cơ quan công an xã không?
Pháp luật
Mẫu quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 là mẫu nào? Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp xã có được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân hay không?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì? 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất rừng là bao lâu?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Đất sử dụng vào mục đích công cộng là loại đất gì? Có thu tiền thuê đất trong trường hợp đất cho thuê là đất sử dụng vào mục đích công cộng?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước trong trường hợp nào theo Luật Đất đai mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển mục đích sử dụng đất
10,645 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển mục đích sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển mục đích sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào