Trung tâm dạy nghề có nhân viên có bằng đại học nông nghiệp được phép kinh doanh, buôn bán phân bón hay không?

Mình muốn tư vấn về việc đăng ký giấy phép kinh doanh phân bón. Cơ quan mình là Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân tỉnh Hải Dương, có nhân viên có bằng đại học nông nghiệp. Trung tâm mình muốn đăng ký giấy phép kinh doanh phân bón liệu có được không? Thủ tục hồ sơ như thế nào?

Trung tâm dạy nghề có nhân viên có bằng đại học nông nghiệp được phép kinh doanh, buôn bán phân bón hay không?

Căn cứ theo Điều 42 Luật Trồng trọt 2018 quy định về điều kiện buôn bán phân bón như sau:

"Điều 42. Điều kiện buôn bán phân bón
1. Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
c) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn, thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón."

Dựa vào quy định trên, trường hợp tổ chức muốn thực hiện hoạt động buôn bán phân bón, nếu không thuộc trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không cần phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Việc trung tâm có nhân viên có bằng đại học nông nghiệp không được xem là một điều kiện theo quy định này. Do đó, trong trường hợp của trung tâm bạn, cần đối chiếu xem có phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại khoản 2 nêu trên hay không thì mới được buôn bán phân bón theo quy định của pháp luật.

Buôn bán phân bón

Buôn bán phân bón

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh buôn bán phân bón gồm những gì?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 130/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 31/12/2022) quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón gồm những thành phần sau:

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.

Theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP, bị thay thế bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 130/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 31/12/2022).

Và thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định.

Trước đây, Điều 15 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.

Trước đây, đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

Việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón được thực hiện theo trình tự nào?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón được quy định như sau:

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,517 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào