Trung đội trưởng Dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu?

Trung đội trưởng Dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu? Thời gian tính hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ đối với Trung đội trưởng Dân quân thường trực là khi nào? - Câu hỏi của anh T.G (Bình Dương).

Trung đội trưởng Dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu?

Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng được căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP như sau:

Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:
a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 357.600 đồng;
b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 327.800 đồng;
c) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 312.900 đồng;
d) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 178.800 đồng;
h) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 149.000 đồng.
...

Theo quy định nêu trên thì Trung đội trưởng Dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là 298.000 đồng/tháng.

Trung đội trưởng Dân quân thường trực

Trung đội trưởng Dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời gian tính hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ đối với Trung đội trưởng Dân quân thường trực là khi nào?

Thời gian tính hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ đối với Trung đội trưởng Dân quân thường trực được căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP như sau:

Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
...
2. Thời gian được hưởng phụ cấp chức vụ tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.

Như vậy, thời gian Trung đội trưởng Dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ.

- Trường hợp Trung đội trưởng Dân quân thường trực giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng,

- Trường hợp Trung đội trưởng Dân quân thường trực giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.

Trung đội trưởng Dân quân thường trực thực hiện nhiệm vụ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 29/2020/TT-BQP, Trung đội trưởng Dân quân thường trực chịu trách nhiệm trước pháp luật, đảng ủy (chi bộ), người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên cấp trên và cấp ủy (chi bộ) cấp mình về xây dựng, huấn luyện, hoạt động của đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền.

Nhiệm vụ của Trung đội trưởng Dân quân thường trực được căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 29/2020/TT-BQP như sau:

- Chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết lãnh đạo của đảng ủy (chi bộ), sự quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc đảng ủy (chi bộ), người đứng đầu cơ quan, tổ chức; chỉ thị, mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên theo phân cấp quản lý;

- Nắm vững tình hình mọi mặt, lập kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện, hoạt động sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, phòng thủ dân sự và chế độ, chính sách của đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền;

- Đăng ký, quản lý, nắm tình hình chính trị, tư tưởng, trình độ, năng lực công tác của các chức vụ chỉ huy và chiến sĩ Dân quân tự vệ thuộc quyền;

- Tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng, đại đội trưởng, hải đội trưởng phối hợp với chính trị viên cùng cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị cho đơn vị mình;

- Kiểm tra, phối hợp kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo theo quy định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,697 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào