Trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập thuộc đối tượng nào thì được miễn học phí?

Cho tôi hỏi là trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập thuộc đối tượng nào được miễn học phí? Kinh phí miễn học phí cho trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập tối đa bao nhiêu tháng một năm học? Câu hỏi của chị T đến từ Hà Giang.

Trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập thuộc đối tượng nào được miễn học phí?

Đối tượng được miễn học phí theo quy định tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP như sau:

Đối tượng được miễn học phí
1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
...

Như vậy, trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập được miễn học phí khi thuộc các trường hợp sau đây:

- Trẻ em là nhân nhân của đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

- Trẻ em học mẫu giáo khuyết tật.

- Trẻ em học mẫu giáo thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

- Trẻ em học mẫu giáo có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025.

-Trẻ em mầm non là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

Trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập thuộc đối tượng nào được miễn học phí?

Trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập thuộc đối tượng nào được miễn học phí? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn học phí đối với trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP về hồ sơ miễn học phí bao gồm như sau:

(1) Đơn đề nghị miễn học phí. (Mẫu đơn theo Phụ lục II)

(2) Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn học phí đối với các trường hợp cụ thể sau:

- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 đối với trẻ em là thân nhân của họ.

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trẻ em học mẫu giáo khuyết tật.

- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trẻ em học mẫu giáo thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

- Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp đối với trẻ em học mẫu giáo có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo.

- Chứng nhận hưởng chế độ miễn học phí đối với trẻ em mầm non là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

(3) Giấy khai sinh và giấy xác nhận thông tin về cư trú và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Kinh phí miễn học phí cho trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập tối đa bao nhiêu tháng một năm học?

Theo quy định tại khoản 9 Điều 20 Nghị định 81/2021/NĐ-CP như sau:

Cơ chế miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí
...
9. Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
...

Như vậy, kinh phí miễn học phí cho trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,169 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào