Tổ chức, cá nhân nước ngoài có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản hay không?
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định về các trường hợp được xem là người nộp phí cụ thể như sau:
Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị định này bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí.
3. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mỗi thu mua là người nộp phí.
Theo đó, có 03 đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí.
- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mỗi thu mua là người nộp phí.
Như vậy, tổ chức cá nhân nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí thì phải nộp phí bảo vệ môi trường.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản hay không? (Hình từ Internet).
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 27/2023/NĐ-CP về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau:
Mức thu phí
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
...
Như vậy, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản được thực hiện theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP, cụ thể:
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai) | Mức thu (Đồng) |
I | Quặng khoáng sản kim loại | ||
1 | Quặng sắt | Tấn | 40.000 - 60.000 |
2 | Quặng măng-gan (mangan) | Tấn | 30.000 - 50.000 |
3 | Quặng ti-tan (titan) | Tấn | 10.000 - 70.000 |
4 | Quặng vàng | Tấn | 180.000 - 270.000 |
5 | Quặng đất hiếm | Tấn | 40.000 - 60.000 |
6 | Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc | Tấn | 180.000 - 270.000 |
7 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon) | Tấn | 30.000 - 50.000 |
8 | Quặng chì, quặng kẽm | Tấn | 180.000 - 270.000 |
9 | Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit) | Tấn | 10.000 - 30.000 |
10 | Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken) | Tấn | 35.000 - 60.000 |
11 | Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi) | Tấn | 180.000 - 270.000 |
12 | Quặng crô-mít (cromit) | Tấn | 10.000 - 60.000 |
13 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 20.000 - 30.000 |
II | Khoáng sản không kim loại | ||
1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.000 - 2.000 |
... | .... | ... | ... |
Xem đầy đủ Biểu khung mức thu phí tại đây: Tải về
Những trường hợp khai thác khoáng sản được miễn phí bảo vệ môi trường?
Các trường hợp được miễn phí quy định tại Điều 5 Nghị định 27/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:
Theo quy định này, có 03 trường hợp khai thác khoáng sản được miễn phí bảo vệ môi trường bao gồm:
(1) Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
(2) Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai.
Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí; số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
(3) Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.