Tôi có thắc mắc là ký hiệu viên gạch bê tông được ghi theo thứ tự như thế nào? Mẫu thử gạch bô tông được lấy như thế nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.T đến từ Đồng Tháp.
Có các loại vật liệu xây không nung nào?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 13/2017/TT-BXD có quy định như sau:
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp để làm tường, vách ngăn và khối xây. Vật liệu xây không nung gồm:
1. Gạch bê tông;
2. Vật liệu nhẹ: Gạch
: gạch bê tông; gạch bê tông khí chưng áp (AAC); gạch bê tông bọt… Chất lượng các chủng loại vật liệu xây không nung hiện nay đã đáp ứng được yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Sử dụng vật liệu xây không nung (Hình từ Internet)
Cơ quan quản lý nhà nước nào có thẩm quyền chấp thuận không sử dụng vật liệu xây không nung cho các công trình xây dựng
Cho tôi hỏi trường hợp có công trình xây dựng này được được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì sẽ phải sử dụng vật liệu xây không nung với tỷ lệ bao nhiêu trên tổng số vật liệu xây? Chủ đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm báo cáo việc sử dụng vật liệu xây không nung thế nào? - Câu hỏi của chị Thoa (Tp.HCM).
nung? (Hình từ Internet)
Có các loại vật liệu xây không nung nào?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 13/2017/TT-BXD quy định có 04 loại vật liệu xây không nung, gồm có:
- Gạch bê tông;
- Vật liệu nhẹ: Gạch hoặc tấm panel từ bê tông khí chưng áp, bê tông khí không chưng áp, bê tông bọt; các chủng loại trên có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1000 kg/m3;
- Tấm
láng thực hiện trên nền gạch, bê tông các loại hay bê tông cốt thép: trước khi láng, kết cấu nền phải ổn định và phẳng, cọ sạch các vết dầu, rêu và bụi bẩn.
- Độ để bảo đảm độ bám dính tốt giữa lớp vữa láng và nền nếu mặt nền khô phải tưới nước và băm nhám bề mặt. Nếu có lớp lót thì mặt phải khía ô có cạnh từ 10 đến 15cm.
- Lớp láng cuối cùng bằng
cho bê tông và vữa
2517.10.00
Sau khi thông quan.
PT1, PT5, PT7
8
Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
2505.10.00
Sau khi thông quan.
PT1, PT5, PT7
9
Gạch gốm ốp lát
6907.21.91
6907.21.93
6907.22.91
6907.22.93
6907.23.91
6907.23.93
6907.21.92
6907.22.92
6907.23.92
6907.21.94
6907.22.94
6907
khi thông quan.
PT1, PT5, PT7
8
Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
2505.10.00
Sau khi thông quan.
PT1, PT5, PT7
9
Gạch gốm ốp lát
6907.21.91
6907.21.93
6907.22.91
6907.22.93
6907.23.91
6907.23.93
6907.21.92
6907.22.92
6907.23.92
6907.21.94
6907.22.94
6907.23.94
Trước khi thông quan.
PT5
10
Đá
Cho tôi hỏi: TCVN 13113:2020 về gạch gốm ốp lát? Gạch gốm ốp lát được định nghĩa, phân loại như thế nào theo TCVN 13113:2020? - Câu hỏi của chú B.T (Kiên Giang).
Cho tôi hỏi về các loại hư hỏng thường gặp trên mặt đường Bê tông xi măng? Tiêu chuẩn kỹ thuật mặt đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025? Cảm ơn!
/2024/QĐ-UBND còn quy định giá một số loại nhà ở, vật kiến trúc có kết cấu trên sông rạch nằm trên địa bàn Thành phố như sau:
(4) Nhà phố 1 tầng:
- Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại: 6.804.000 đồng /m2
- Khung BTCT; mái lợp ngói có trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả
địa bàn Thành phố như sau:
(4) Nhà phố 1 tầng:
- Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại: 6.804.000 đồng /m2
- Khung BTCT; mái lợp ngói có trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại: 6.274.000 đồng /m2
- Khung BTCT; mái lợp tôn có trần, tường gạch sơn nước
công;
- Thi công bê tông các kết cấu đơn giản và phức tạp;
- Thi công các kết cấu bằng gạch đơn giản và phức tạp;
- Thi công kết cấu bằng đá đơn giản và phức tạp;
- Gia công, lắp dựng cốt thép, cốp pha, giàn giáo các kết cấu đơn giản và phức tạp;
- Thi công tầng lọc ngược, khớp nối khe lún;
- Trát hoàn thiện bề mặt công trình các kết cấu đơn
Em ơi cho anh hỏi: Khi áp dụng biện pháp phòng chống nứt kết cấu bê tông phát sinh trong quá trình đóng rắn thì cần phải đáp ứng những nguyên tắc chung nào? Đây là câu hỏi của anh Minh Hoàng đến từ Long An.
cốt thép;
- Thi công bê tông;
- Thi công lắp dựng kết cấu thép;
- Thi công kết cấu gạch đá;
- Thi công hoàn thiện;
- Bóc tách khối lượng, dự toán và thanh quyết toán công trình.
Người học ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng trình độ trung cấp phải có mức độ tự chủ và trách nhiệm như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 4 Mục B Phần 2 Quy định ban
móng;
- Thi công ván khuôn, giàn giáo;
- Thi công cốt thép;
- Thi công bê tông;
- Thi công lắp dựng kết cấu thép;
- Thi công kết cấu gạch đá;
- Thi công hoàn thiện;
- Bóc tách khối lượng, dự toán và thanh quyết toán công trình;
- Thiết kế công trình dân dụng cấp IV.
Như vậy, người học ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng trình độ cao
và ghi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT; các trường hợp còn lại không xác định và ghi bằng dấu “-/-”;
+ Kết cấu chủ yếu: ghi loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái (ví dụ: Tường, khung thép, sàn bằng bê tông cốt thép);
+ Hình thức sở hữu: ghi “Sở hữu riêng
việc: Quản lý, vận hành trang thiết bị máy móc trong dây chuyền sản xuất (gạch ngói đất sét nung, gạch ceramic, sứ vệ sinh, kính xây dựng, bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông, xi măng);
- Xử lý được sự cố kỹ thuật cơ bản trong sản xuất;
- Tính toán được cấp phối vật liệu, dự trù kinh phí vật liệu cho đơn vị sản phẩm;
- Sử dụng được công nghệ