mạng như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về căn cứ lập hồ sơ được quy định như sau:
"Điều 5. Căn cứ lập hồ sơ
1. Người còn sống hoặc người đã hy sinh, từ trần sau ngày 30 tháng 6 năm 1999 thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
a) Lý lịch của
Sĩ quan cấp Tướng nghỉ hưu có được hỗ trợ khám chữa bệnh tại các bệnh viện quân đội không?
Theo khoản 3 Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
...
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân
được làm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Doanh nghiệp và luật khác có liên quan."
Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn là sĩ quan quân đội bạn không được phép tham gia quản lý điều hành doanh nghiệp tư nhân.
Sĩ quan quân đội có nghĩa vụ gì?
Theo Điều 26 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định
Trên 60 tuổi có phải đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân?
Căn cứ theo quy định tại Mục 4 Phần I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) quy định thời hạn sử dụng của CMND được như sau:
"4. Số và thời hạn sử dụng của CMND.
CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi
quan dự bị quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2008 và năm 2014.
3. Thăng quân hàm sĩ quan dự bị trước thời hạn
Sĩ quan dự bị có công trình nghiên cứu, có sáng kiến giá trị phục vụ cho quốc phòng hoặc có thành tích xuất sắc, có hành động dũng cảm trong bảo vệ an ninh
trong trường hợp sau đây:
- Hết tuổi phục vụ theo quy định tại Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008), cụ thể:
Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như sau:
Cấp Úy: 51;
Thiếu tá: 53;
Trung tá: 56;
Thượng tá
nhiêu? (Hình từ Internet)
Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm từ Thượng tá lên Đại tá khi có đủ các điều kiện như thế nào?
Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm từ Thượng tá lên Đại tá khi có đủ các điều kiện được quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Việt Nam 1999 như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng
nhân dân Việt Nam?
Thẩm quyền phong quân hàm Thiếu úy đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ của sĩ quan quân đội là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội
Ai có quyền quyết định thăng quân hàm Thượng tướng đối với Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị?
Thẩm quyền quyết định thăng quân hàm Thượng tướng đối với Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội
/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Chính ủy Học viện Quốc phòng mang quân hàm Thượng tướng có trách nhiệm như thế nào?
Chính ủy Học viện Quốc phòng mang quân hàm Thượng tướng có trách nhiệm theo quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây
Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định? (Hình từ Internet)
Ai có quyền phong quân hàm Đại úy đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
Thẩm quyền phong quân hàm Đại úy đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội
đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu
tướng là 16.560.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 mang quân hàm Trung tướng có trách nhiệm như thế nào?
Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 mang quân hàm Trung tướng có trách nhiệm theo quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau
Sĩ quan quân đội giữ chức vụ Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi
? (Hình từ internet)
Ai có quyền quyết định nâng lương sĩ quan quân đội giữ chức Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh?
Thẩm quyền quyết định nâng lương sĩ quan quân đội giữ chức Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân
Xét thăng quân hàm Thượng tướng lên Đại tướng Quân đội nhân dân đối với sĩ quan tại ngũ cần bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thăng quân
theo quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức
quyết định nâng lương sĩ quan quân đội giữ chức Tổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm