Nhiệm vụ của kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 là gì?
Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II - Mã số: V.03.06.16
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức và thực hiện toàn bộ công tác kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y được phân cấp và phân công;
b
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 phải có bằng tốt nghiệp từ trình độ gì trở lên?
Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định như sau:
Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV - Mã số: V.03
Viên chức được bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định như sau:
Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV - Mã số: V.03
Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ trẻ Việt Nam có cơ quan ngôn luận hay không?
Theo Điều 3 Điều lệ Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ trẻ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 74/2004/QĐ-BNV quy định như sau:
Điều 3. Hội hoạt động trong phạm vi cả nước, là Hội thành viên của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam; Hội viên tập thể của
Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ trẻ Việt Nam được tổ chức theo cơ cấu như thế nào?
Theo Điều 10 Điều lệ Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ trẻ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 74/2004/QĐ-BNV quy định tổ chức và hoạt động của Hội theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản và tự trang trải kinh phí.
Tổ chức của Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ
Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ trẻ Việt Nam là tổ chức gì?
Theo Điều 1 Điều lệ Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ trẻ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 74/2004/QĐ-BNV quy định như sau:
Điều 1. Hội lấy tên là:
Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ trẻ Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM AS-SOCIATION OF YOUNG SCIENTISTS & ENGINEERS
Viên chức muốn thăng hạng lên chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh hạng 3 bao nhiêu năm?
Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Quan trắc viên tài
Công dân Việt Nam trên 30 tuổi có được xin gia nhập Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ trẻ Việt Nam không?
Theo Điều 7 Điều lệ Hội Trí thức Khoa học và Công nghệ trẻ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 74/2004/QĐ-BNV quy định như sau:
Điều 7. Tập thể và công dân Việt Nam, tuổi dưới 45, ở trong và ngoài nước, hoạt động trong lĩnh vực nghiên
Điều kiện để quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 được xét thăng hạng lên chức danh hạng 3 là gì?
Theo khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III - Mã số: V.06.05.14
...
4. Viên chức thăng hạng từ chức danh
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên không?
Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định như sau:
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV - Mã số: V.06
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 được quy định thế nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định như sau:
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II - Mã số: V.06.05.13
...
2. Tiêu chuẩn về
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 cần đảm bảo được yêu cầu gì về trình độ đào tạo?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định như sau:
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III - Mã số: V.06.05.14
...
2
Hội viên liên kết của Hiệp hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Việt Nam được quy định thế nào?
Theo khoản 1 Điều 9 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Hội viên liên kết và hội viên danh dự
1. Hội viên liên kết: Các tổ chức và cá nhân hoạt động tại Việt Nam có nguyện vọng, nhưng
Hội viên chính thức của Hiệp hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Việt Nam là ai?
Theo Điều 8 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Hội viên chính thức
Các QTDND cơ sở, QTDND Trung ương và các tổ chức, cá nhân Việt Nam tán thành Điều lệ này, tự nguyện và có đơn xin gia nhập, được
Ban Kiểm tra Hiệp hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Việt Nam do cơ quan nào bầu ra?
Theo khoản 1 Điều 26 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Cơ cấu, thể thức bầu và nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội (sau đây gọi tắt là Ban Kiểm tra) do Đại hội Hiệp hội
Việc chia tách Hiệp hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Việt Nam được thực hiện theo quy định ra sao?
Theo khoản 2 Điều 41 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể
...
2. Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể Hiệp hội được thực
Tổng thư ký Hiệp hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Việt Nam do ai bầu ra?
Theo Điều 29 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Tổng thư ký Hiệp hội
1. Tổng thư ký do Ban Chấp hành bầu trong số các Phó chủ tịch Hiệp hội và là người lãnh đạo cao nhất của Cơ quan Thường trực;
2. Tổng
Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam bị giải thể trong trường hợp nào?
Theo Điều 43 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Hiệp hội bị giải thể
Hiệp hội bị giải thể theo quyết định của Bộ Nội vụ trong các trường hợp sau:
1. Hiệp hội không hoạt động liên tục 12 tháng
Việc sáp nhập Hiệp hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Việt Nam sẽ do ai quyết định?
Theo khoản 1 Điều 41 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể
1. Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể Hiệp hội được đưa ra thảo luận trong Ban
Cá nhân được công nhận là hội viên danh dự của Hiệp hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Việt Nam khi nào?
Theo khoản 2 Điều 9 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Hội viên liên kết và hội viên danh dự
1. Hội viên liên kết: Các tổ chức và cá nhân hoạt động tại Việt Nam có nguyện