Thông tư này.
Và căn cứ theo tiểu mục 1 Mục IV Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy, xe chế biến và gia công
.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Phiếu kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm định
1. Phiếu kiểm định được in đen trắng một mặt trên khổ giấy A4 theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận kiểm định được in màu một
Thông tư này.
Và căn cứ theo tiểu mục 5 Mục IV Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Do đó, xe máy chuyên
rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung của xe máy chuyên dùng do các kiểm định viên đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy
dung Tem kiểm định.
Căn cứ theo Mục 4 Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy, các kiểm định viên thì không
.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung của xe máy chuyên dùng do các kiểm định viên đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy định.
2
.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung của xe máy chuyên dùng do các kiểm định viên đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng
bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung của xe máy chuyên dùng do các kiểm định viên đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy
trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung của xe máy chuyên dùng do các kiểm định viên đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy định.
2. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định
.
Và căn cứ theo tiểu mục 3 Mục 4 Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy, xe cắt tỉa cây thuộc Bộ Quốc phòng
Thông tư này.
Và căn cứ theo tiểu mục 2 Mục IV Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy, xe khai thác và xử lý
Phiếu kiểm định xe hút bụi quét rác thuộc Bộ Quốc Phòng chỉ có giá trị khi nào?
Căn cứ theo Mục 4 Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân
.
Và căn cứ theo Mục 4 Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy, xe hút bụi quét rác thuộc Bộ Quốc phòng là một
theo Thông tư này.
Và căn cứ theo tiểu mục 5 Mục IV Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy xe máy
Tem kiểm định xe hút bụi quét rác thuộc Bộ Quốc phòng được dán lên xe khi nào?
Căn cứ theo Mục 4 Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân
tra nơi có sân bay hoặc bến cảng đầu tiên tàu trở về. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi tiếp nhận người bị giữ, Cơ quan điều tra phải lấy lời khai ngay và những người quy định tại điểm a khoản 2 Điều này phải ra quyết định tạm giữ, ra lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp hoặc trả tự do ngay cho người đó. Lệnh bắt người bị giữ trong
cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền kèm theo tài liệu liên quan đến việc giữ người để xét phê chuẩn.
Sau khi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, những người quy định tại điểm c khoản 2 Điều này phải giải ngay người bị giữ kèm theo tài liệu liên quan đến việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp đến Cơ quan điều tra nơi có sân bay hoặc bến cảng
thực
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
3a. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định
; bảo vệ môi trường trong lĩnh vực hàng không; đất đai cảng hàng không, sân bay; kinh doanh hàng hóa tại cảng hàng không; buôn bán hàng cấm, hàng giả thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
...
Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức kinh doanh vận chuyển hàng không khi chưa được cấp quyền vận chuyển hàng không là 01
hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không là 01 năm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính về phí, lệ phí; quản lý giá; xây dựng các công trình hàng không; bảo vệ môi trường trong lĩnh vực hàng không; đất đai cảng hàng không, sân bay; kinh doanh hàng hóa tại cảng hàng không; buôn bán hàng