, Quảng Xương, thành phố Thanh hóa và thành phố Sầm Sơn
3.640.000
17.500
Các địa bàn còn lại
3.250.000
15.600
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng tại Thanh Hóa hiện nay được xác định như trên.
Mức lương tối thiểu vùng tại Thanh Hóa 2023? Lương tối thiểu vùng Thanh Hóa có tăng hay không? (Hình từ Internet)
Người lao động tại Thanh
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5
lao động 5% thì được hưởng 7.450.000 đồng; sau đó, cứ suy giảm 1% thì được hưởng thêm 745.000 đồng.
- Trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 53.640.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng.
Mức trợ cấp tai nạn cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH hiện nay là bao nhiêu? Điều
.567.500
Bậc 2
6,11
9.103.900
Bậc 3
6,47
9.640.300
Bậc 4
6,83
10.176.700
Bậc 5
7,19
10.713.100
Bậc 6
7,55
11.249.500
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023
giao thông hiện nay được quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng)
Đại tướng
10,4
18,720,000
Thượng tướng
9,8
17,640,000
Trung tướng
9,2
16,560,000
Thiếu tướng
8,6
15,480,000
Đại tá
8,0
14,400,000
Thượng tá
7,3
13,140,000
Trung tá
6
) Mức 640.000 đồng/quý đối với Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội và tương đương.
d) Mức 720.000 đồng/quý đối với Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội và tương đương.
đ) Mức 800.000 đồng/quý đối với Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn và tương đương.
e) Mức 880.000 đồng/quý đối với Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu
Một người lập nhiều bản di chúc với một tài sản, bản nào có hiệu lực?
Căn cứ quy định Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc như sau:
Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
2. Trường hợp người lập
lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;
4.160.000
20.000
- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;
3.640.000
17.500
Trong đó, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động, bảo đảm mức
/tháng;
- Vùng II: tăng 250.000 đồng, từ 4.160.000 đồng/tháng lên 4.410.000 đồng/tháng;
- Vùng III: tăng 220.000 đồng từ 3.640.000 đồng/tháng lên 3.860 đồng/tháng;
- Vùng IV: tăng 200.000 đồng từ 3.250.000 đồng/tháng lên 3.450.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu theo giờ tại vùng I tăng từ 22.500 đồng/giờ lên 23.800 đồng/giờ, vùng II từ 20
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng được áp dụng như sau:
- Mức lương tối thiểu
/giờ)
Vùng III
3.640.000
17.500
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có dự thảo Nghị định về mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024. NLĐ và Doanh nghiệp có thể đợi đến lúc có dự thảo để xem chi tiết nhất về mức tăng lương tổi thiểu vùng tại Vùng III.
Mức lương tối thiểu vùng tại Vùng III dự kiến sau khi tăng lương tối thiểu vùng từ
Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng 1
4.680.000
Vùng 2
4.160.000
Vùng 3
3.640.000
Vùng 4
3.250.000
Có thể thấy, mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp hiện tại là 3.932.500. Trường hợp từ ngày 01/7/2024 thực hiện tăng lương tối thiểu
với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng
thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Bảng lương công chức, viên chức, quân đội từ 1/7/2024 như thế nào?
Xem chi tiết bảng lương công chức từ 1/7/2024 tại đây
, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Khối ngành
.410.000
Vùng III
3.640.000
3.860.000
Vùng IV
3.250.000
3.450.000
Có thể thấy, mức lương tối thiểu nêu trên tăng từ 200.000 đồng - 280.000 đồng (tương ứng tỷ lệ bình quân 6%) so với mức lương tối thiểu hiện hành. Mức điều chỉnh lương tối thiểu nêu trên cao hơn khoảng 2% so với mức sống tối thiểu của người lao động đến hết năm 2024 để cải
sẽ chính thức được nâng lên thành 1.800.000 đồng/tháng.
Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18,720.000
2
Thượng tướng
9,80
17,640.000
3
vậy, mức tiền thưởng đối với Huân chương Sao vàng là 46,0 lần mức lương cơ sở đối với cá nhân và đối với tổ chức mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.
Mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng (Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Mức tiền thưởng đối với Huân chương Sao vàng đối với cá nhân là: 107.640.000 đồng
động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Tại Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc