loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương kiểm soát viên ngân
/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự được tính bằng công thức như sau:
(Mức lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024)
=
(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)
x
(Hệ số lương hiện hưởng)
Như vậy
dân cấp tỉnh: áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A2, có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
- Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện: áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV
,78.
- Điều tra viên sơ cấp: áp dụng hệ số lương của công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương Điều tra viên được tính bằng công thức như sau:
(Mức lương Điều tra viên thực hiện từ ngày 01
viên: áp dụng hệ số lương của công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương Kiểm tra viên được tính bằng công thức như sau:
(Mức lương Kiểm tra viên thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024
lên 2,34 triệu đồng/tháng. (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính lương khi lương cơ sở tăng từ 01/7/2024 như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Như vậy, bảng lương của biên dịch viên khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu như
chuyên ngành dự trữ quốc gia 2024 là bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở?
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia được tính bằng công thức như sau:
(Mức lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia
giáo dục nghề nghiệp chính có mã số chức danh nghề nghiệp là V.09.02.02.
Trước đây, mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp được quy định theo Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã
Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên dự bị đại học?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:
Điều khoản chuyển tiếp
1. Thời gian giáo viên dự bị đại học giữ hạng III, hạng II, hạng I theo quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV
như sau:
1. Viên chức làm công tác y tế trường học, có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh
chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải quy định tại Thông tư 40/2022/TT-BGTVT thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV cụ thể như sau:
- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I, mã số V.12.42.01 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1).
- Xếp lương chức danh nghề nghiệp Cảng
Bảng lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã 2024 thay đổi ra sao sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ
lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.
Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Bảng lương giáo viên THCS 2024 mới
,06 x 5%)] x 1.150.000 đồng/tháng x 25% = 1.225.610 đồng/tháng
Ví dụ 2:
Ông K là Trưởng phòng Kỹ thuật bảo quản thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đ hiện đang hưởng lương ngạch chuyên viên chính, bậc 2, hệ số lương 4,74 và phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,5. Mức tiền phụ cấp ưu đãi nghề tháng 11 năm 2013 của ông K tính trên mức lương cơ sở 1
vay không kỳ hạn thì thời gian chậm trả nợ gốc bắt đầu kể từ ngày tiếp theo liền kề của ngày hết “thời gian hợp lý” đến thời điểm xét xử sơ thẩm. “Thời gian hợp lý” quy định tại Điều 474 của Bộ luật Dân sự năm 1995, Điều 477 của Bộ luật Dân sự năm 2005, Điều 469 của Bộ luật Dân sự năm 2015 do Tòa án căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để xem xét, quyết
quan đại diện vào hồ sơ vụ việc.
Cơ quan đại diện, Tòa án và đương sự thực hiện thanh quyết toán tiền cước bưu chính ở nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lưu ý: Quy định trên thực hiện hoạt động tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477
Hướng dẫn về nguồn kinh phí, chấp hành kinh phí và quyết toán khi thực hiện tinh giản biên chế?
Căn cứ vào Mục 10 Công văn 3538/BNV-TCBC năm 2022 hướng dẫn như sau:
“10. Về nguồn kinh phí, chấp hành kinh phí và quyết toán: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 31/2019/TT-BTC ngày 05/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477, khoản 2 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Đồng thời, không áp dụng đối với các hoạt động tống đạt văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 474, Điều 475 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
khoản 1 Điều 474, điểm a khoản 6 Điều 477, khoản 2 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Đồng thời, không áp dụng đối với các hoạt động tống đạt văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 474, Điều 475 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.