không dừng lại khi thấy biển stop được quy định tại điểm a khoản 1, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt
Xe ô tô khách chở số lượng khách vượt quá giới hạn trong trường hợp nào sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính?
Căn cứ khoản 2 và khoản 4 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm o khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) có quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô
Điều khiển xe máy lấn sang làn xe ô tô thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ thì xe máy (xe mô tô) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe
Người điều khiển xe máy chở ba người thì có bị tước bằng bằng lái xe không?
Người điều khiển xe máy chở ba người thì có bị tước bằng bằng lái xe không, thì theo quy định tại điểm b khoản 3 và điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô
, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;
k) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
Theo đó, có đủ gương chiếu hậu là một trong những điều kiện mà phương tiện tham gia giao thông là ô tô phải đáp ứng. Đồng thời, căn cứ điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị
Tôi có câu hỏi muốn hỏi: Người điều khiển xe ô tô không có còi có bị xử phạt bao nhiêu tiền? Người điều khiển xe ô tô không có còi xe thì ngoài việc phạt tiền có còn bị phạt gì nữa không? Câu hỏi của anh D.Q (Đồng Nai).
Tôi có câu hỏi là trình tự giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công được thực hiện như thế nào? Cổng Dịch vụ công gồm các chức năng cơ bản nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.Q đến từ Đồng Nai.
, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;
...
Trên cơ sở dẫn chiếu đến điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
...
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện
Xe ô tô 5 chỗ chở quá 1 người thì có vi phạm luật giao thông hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cụm từ này bị thay thế bởi điểm o khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách
Xử phạt ô tô chở quá số người quy định thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 và điểm a khoản 9 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, thay cụm từ “tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng” bằng cụm từ “tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng” (Cụm từ này bị thay thế bởi điểm o khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ
đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.
Như vậy, theo quy định, tín hiệu đỏ là cấm đi. Người điều khiển xe máy không được rẻ phải khi đèn đỏ.
Tuy nhiên, theo Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo
Năm 2024 xe máy vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu tiền? Lỗi vượt đèn đỏ xe máy 2024 bị xử phạt vi phạm hành chính ra sao?
Căn cứ theo điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe
Quỹ đầu tư chứng khoán là gì? Quỹ được lập cho mục đích gì?
Theo căn cứ tại khoản 37 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
35. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán
Người điều khiển xe máy không có bằng lái xe thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định thì:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều
hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
Như vậy, các loại biển báo giao thông bao gồm 5 loại:
- Biển báo cấm;
- Biển báo hiệu lệnh;
- Biển báo nguy hiểm và cảnh báo;
- Biển báo chỉ dẫn;
- Biển phụ, Biển viết bằng chữ.
Và theo quy định tại Điều 15 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT ban hành theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT, mỗi loại biển
phạt hành chính cao nhất đối với người đi xe máy vượt đèn đỏ là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe
Mức phạt khi điều khiển xe ô tô mà không chấp hành kiểm tra về chất ma túy
Tại điểm d khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các
theo Thông tư này), Trưởng thôn tập hợp đơn và danh sách gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi có nhà ở.
2. UBND cấp xã có trách nhiệm thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã, gồm đại diện chính quyền cấp xã, đại diện Mặt trận tổ quốc cấp xã, đại diện Hội Cựu chiến binh, tổ
23;
l) Khoản 4 Điều 31; khoản 1, khoản 2 Điều 32; khoản 1 Điều 34;
m) Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 47; điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 49; điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 53; khoản 1 Điều 72;
n) Khoản 1; điểm a, điểm b khoản 2; khoản 3 Điều 73.
..."
Tại khoản 3 Điều 76 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 28
trong một kỳ tính thuế.
Ví dụ 15: Ông Q ký hợp đồng dịch vụ với công ty X để chăm sóc cây cảnh tại khuôn viên của Công ty theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 9/2013 đến tháng 4/2014. Thu nhập của ông Q được Công ty thanh toán theo từng tháng với số tiền là 03 triệu đồng. Như vậy, trường hợp này ông Q có thể yêu cầu Công ty cấp chứng