một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 344 Nhận ký quỹ ký cược theo khoản 3 Điều 60 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
(1) Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng khách hàng).
(2) Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược cho khách hàng
đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động (ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200 dành cho kế toán doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200 dành cho mọi doanh nghiệp được quy
kế toán TK 511.
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm và giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên
TK 711 “Thu nhập khác”.
Phương pháp kế toán dự phòng bảo hành công trình xây dựng?
Phương pháp kế toán dự phòng bảo hành công trình xây dựng được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 62 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Việc trích lập dự phòng bảo hành công trình xây dựng được thực hiện cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành
;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
c) Tài khoản này không phản ánh số chênh lệch đánh giá lại khi đưa tài sản đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, thay đổi hình thức sở hữu. Khoản chênh lệch đánh giá lại trong các trường hợp này được phản ánh vào TK 711 – Thu nhập khác (nếu là lãi) hoặc TK 811 – Chi phí khác (nếu là lỗ).
...
Theo đó
giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn phát sinh trong kỳ, bao gồm cả khoản lãi khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Tài khoản 5158 - Doanh thu hoạt động tài chính khác: Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ không được phản ánh ở TK 5151
tiền nghi giả/tiền giả:
Căn cứ biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả/biên bản thu giữ tiền giả, bộ phận kế toán lập phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 00100403 - Tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý
(sổ theo dõi: Tiền nghi giả)
Hoặc/và Nợ TK 00100404 - Tiền giả
- Khi xuất kho tiền nghi giả đem hiện vật đi trưng cầu giám định:
Bộ phận kế
hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi:
Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu)
Có các TK 111, 112.
- Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ
Có các TK
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi
lắp hoàn thành:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
3.4. Khi ứng trước tiền
- Hàng gửi đi bán quy định tại khoản 3 Điều 30 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể:
(i) Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Khi gửi hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng, xuất hàng hóa, thành phẩm cho doanh nghiệp nhận bán đại lý, ký gửi theo hợp đồng kinh tế, căn cứ phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng
tiền
Nợ TK 40100101 - Tiền cotton phát hành
Hoặc/và Nợ TK 40100102 - Tiền polymer phát hành
Hoặc/và Nợ TK 40100200 - Tiền kim loại phát hành
Có TK 602004 - Thanh toán liên chi nhánh
Đồng thời căn cứ biên bản xác nhận kết quả tiêu hủy hoàn toàn do Hội đồng tiêu hủy gửi, xác định số chênh lệch thừa so với số tiền xuất ra ban đầu để lập phiếu hạch
thuê tài chính đối với Tài khoản 711 cụ thể như sau:
- Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331,...
(2) Phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng nhập khẩu:
- Trường hợp thuế GTGT
vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch bán theo các trường hợp sau:
- Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh. Phản ánh số thu nhập bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK
lục I và Phụ lục III đã có sửa đổi theo hướng Mã số HS ở cột (10) dùng để tra cứu, việc xác định mã số HS đối với hàng hóa thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn.
Ngoài ra, tại Phụ lục các hàng hoá không đuợc giảm thuế GTGT đã sửa đổi một số mã HS như:
Tại Phụ lục I:
- Sửa mã HS
khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,...
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của
lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,...
(2) Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá
cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế xuất khẩu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
- Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
sau:
(1) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (thu nợ của khách hàng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ