Công chức thanh tra chuyên ngành lao động cần có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đúng không?
Công chức thanh tra chuyên ngành lao động (Hình từ Internet)
Theo Điều 7 Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 16/2019/TT-BLĐTBXH), công chức thanh tra chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội là
Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động muốn được thăng hạng cao hơn thì cần tối thiểu bao nhiêu năm công tác?
Căn cứ theo các nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH, khoản 4 Điều 5 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH, có 02 trường hợp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động xét thăng
Nhân viên công tác xã hội có phải là viên chức không?
Căn cứ theo Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH được ban hành ngày 12/12/2022 về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, nhân viên công tác xã hội được đề cập như sau:
Chức danh và mã số chức danh
giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).
Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:
Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) có yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với giáo viên giáo dục nghề
,86
6.948.000
Bậc 12
4,06
7.308.000
Viên chức được bổ nhiệm chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 có những nhiệm vụ nào?
Viên chức được bổ nhiệm chức danh Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09 có những nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau
Điều kiện để viên chức xét thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 là gì?
Điều kiện để viên chức xét thăng hạng lên chức danh Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07 được quy định tại điểm e khoản 3 Điều 11 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Giáo viên giáo dục
liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV .
...
Theo quy định trên, thì chuyển xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên chính - Mã số 15.110.
Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:
Theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) về
phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Hiệu lực: 01/12/2021
Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Hiệu lực: 01/09/2021
Thông tư 04/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị
thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Trước đây, việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Chuyển xếp lương chức danh
Điều kiện để viên chức xét thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính như thế nào?
Điều kiện để viên chức xét thăng hạng lên chức danh Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02 được quy định tại điểm h khoản 3 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Viên chức thăng hạng lên
Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?
Theo điểm g khoản 3 Điều 8 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 2 như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
g) Viên chức thăng
theo quy định của Hiệu trưởng thì sẽ được rút bớt khối lượng học tập.
So với Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH thì Thông tư 04/2022/TT-BLĐTBXH đã thay đổi tên điều khoản từ “rút bớt môn học, mô-đun đã đăng ký” thành “rút bớt khối lượng học tập đã đăng ký”.
Cùng với đó, theo quy định tại Điều 21 Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH (đã hết hiệu lực thi hành) thì có
)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng 3 có nhiệm vụ nào?
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08 có những nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
- Giảng dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi
viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo như quy định trên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH sẽ có hiệu lực từ ngày
Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là ai? Mã số chức danh viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ra sao?
Căn cứ Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Theo đó, kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động có mã số chức danh nghề nghiệp là V.09.03.02.
Về hệ số lương, căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH, điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH và điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH như
.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Trước đây, việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Chuyển xếp lương chức danh
giáo dục nghề nghiệp chính là V.09.02.02
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (Hình từ Internet)
Lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết là bao nhiêu?
Quy định mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết tại Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục