đúng không? (Hình từ Internet)
Ai có quyền quyết định phong quân hàm cấp tướng đối với Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng?
Theo điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
Giám đốc Trung tâm ứng phó các tình huống khẩn cấp là Thiếu tướng.
Ai có quyền quyết định phong quân hàm cấp tướng đối với Giám đốc Trung tâm ứng phó các tình huống khẩn cấp?
Theo điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau
;
+ Phó Tổng Giám đốc phụ trách Khối Công nghiệp quốc phòng công nghệ cao;
+ Phó Tổng Giám đốc phụ trách Khối Công nghệ thông tin và an ninh mạng.
Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội có các nghĩa vụ như thế nào?
Theo Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ của sĩ quan như sau:
Nghĩa vụ của sĩ
định phong quân hàm cấp tướng đối với Chính ủy Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng?
Theo điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
nhân dân Việt Nam 1999 quy định về trách nhiệm của sĩ quan như sau:
Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi
Xét thăng quân hàm Thượng tá lên Đại tá Quân đội nhân dân đối với sĩ quan tại ngũ cần bao nhiêu năm?
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định về thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ như sau:
Thăng quân hàm đối
nhân dân Việt Nam có những nghĩa vụ và trách nhiệm gì?
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có những nghĩa vụ được quy định tại Điều 26 Luật Sĩ quan quân đội 1999 như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà
Chủ nhiệm Khoa Chiến lược của Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng đúng không?
Cấp bậc quân hàm cao nhất của Chủ nhiệm Khoa Chiến lược của Học viện Quốc phòng căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi
Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến năm 2030 thì có cần thiết đổi sang căn cước công dân gắn chíp hay không?
Hiện nay, đã ngưng cấp chứng minh nhân dân, tuy nhiên căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 170/2007/NĐ-CP thì chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp
(*) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023
=
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng
x
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Chủ nhiệm Khoa Công tác Đảng, công tác chính trị của Học viện Quốc phòng là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất của Chủ nhiệm Khoa Công tác Đảng, công tác chính trị của Học viện Quốc phòng căn cứ theo Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
Chủ nhiệm Khoa Lý luận Mác - Lênin của Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất của Chủ nhiệm Khoa Lý luận Mác - Lênin của Học viện Quốc phòng căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa
trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao
khu 5 do Thủ tướng bổ nhiệm được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam?
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Viện Y học cổ truyền Quân đội là gì?
Sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Viện Y học cổ truyền Quân đội có cấp bậc quân hàm cao nhất được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân
phạt hành chính và chưa hết thời hiệu xử phạt hành chính, nếu tổng trị giá tài sản của các lần bị xâm phạm bằng hoặc trên mức tối thiểu để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự thì có xử lý về hình sự hay không?
Bộ luật Hình sự năm 2015 đã có nhiều quy định kế thừa quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999 về việc lấy trị giá tài
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi
Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi
bổ nhiệm đối với sĩ quan được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm