Có thai được miễn thông báo về việc tìm kiếm việc làm hàng tháng không?
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
“Điều 10. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại Điều 52 Luật Việc làm
2. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải thực hiện thông báo hằng tháng về việc
hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội."
Bạn cho biết bạn đóng bảo hiểm xã hội được 1 năm sau năm 2014 thì bạn sẽ được nhận 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của mình.
Đồng thời, Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH mức bình quân tiền lương
Cần làm gì để được hưởng tiếp trợ cấp thất nghiệp vì trễ hẹn ngày thông báo tìm kiếm việc làm cho Trung tâm dịch vụ việc làm?
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
"3. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm
Bị sốt virut không lên thông báo hàng tháng cho Trung tâm dịch vụ việc làm có được nhận trợ cấp thất nghiệp không?
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 10. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại Điều 52 Luật Việc làm
[...]
3. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải
bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.“
Đồng thời, căn cứ vào khoản 2 Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định cụ thể:
“Điều 19
Ủy quyền cho người khác đi thông báo tình trạng tìm kiếm việc làm được không?
Căn cứ theo quy định của pháp luật tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH có quy định về việc thông báo tìm kiếm việc làm như sau:
“3. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời
theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
...
Như vậy, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 03 được ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Quyết
con nuôi
...
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ
thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
Theo đó, điều kiện hưởng chế độ thai sản là cần phải đóng từ 06 tháng bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi sinh.
Về xác định 12 tháng trước khi sinh con căn cứ điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
sinh con thì còn được hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).
Chế độ thai sản với lao động nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con, bạn điền vào Phần VIII của Mục B trong mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A, B, 1, 2, 3, 4, C, D: Ghi như hướng dẫn nêu trên.
Cột E: Ghi số con được sinh và mã
hội 2014.
Vợ sinh con (Hình từ Internet)
Trợ cấp một lần khi có vợ sinh con được tính như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015-TT/BLĐTBXH như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
...
2. Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì
theo hợp đồng lao động bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo khoản 1 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019.
Chị có thể tham khảo thêm quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH.
Trả tiền lương cho người lao động trong trường hợp mưa bão, dịch bệnh ra sao?
Quy định trả tiền lương trong trường hợp mưa bão, dịch bệnh
gian đã đóng bảo hiểm xã hội không?
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội được hướng dẫn như
thì trường hợp người lao động nghỉ việc, thôi việc trước thời điểm sinh con nhưng vẫn đảm bảo điều kiện, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội như quy định trên thì vẫn được hưởng chế độ thai sản.
Chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản ra sao?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH cũng có hướng dẫn về điều kiện hưởng chế độ
mức bình quân tiền lương,căn cứ quy định khoản 2 Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
Mbqtl = Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc / chia cho 60 tháng.
Theo đó, mức bình quân tiền lương của bạn được tính bằng: Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã
điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có thể hủy không?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày
trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất".
Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH về ngành, nghề có nguy cơ cao
hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Bị tai nạn trong thời gian nghỉ phép năm thì người lao động có được hưởng chế độ ốm đau không?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy
tuất hàng tháng. Như vậy, em và em gái của em sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
Mức trợ cấp tuất hàng tháng quy định trong Luật bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Theo Điều 26 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức trợ cấp tuất hàng tháng như sau:
Mức trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật Bảo hiểm xã hội
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH quy định về bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cụ thể:
Mức bồi thường tai nạn lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động 22%
Thứ nhất, về nguyên tắc bồi thường
(1) Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó