Căn cứ đánh giá viên chức đang làm việc trong biên chế tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý ban hành kèm theo Quyết định 2599/QĐ-NHNN năm 2015 quy định về căn cứ đánh giá công chức, viên
Việc đánh giá viên chức tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được xem xét theo những nội dung nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý ban hành kèm theo Quyết định 2599/QĐ-NHNN năm 2015 quy định về nội dung đánh giá viên chức
Căn cứ đánh giá phân loại người quản lý tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước là gì?
Cưn cứ Điều 34 Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý ban hành kèm theo Quyết định 2599/QĐ-NHNN năm 2015 quy định về căn cứ đánh giá đối với người quản lý như sau:
Căn
Việc đánh giá viên chức quản lý tại đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được xem xét theo các nội dung nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 14 Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý ban hành kèm theo Quyết định 2599/QĐ-NHNN năm 2015 quy định về nội dung đánh giá viên chức
Việc đánh giá công chức tại đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có thời gian làm việc không đủ 12 tháng tính đến thời điểm đánh giá được thực hiện như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý ban hành kèm theo Quyết định 2599/QĐ
Việc đánh giá, phân loại công chức đang làm việc trong biên chế tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước phải đảm bảo những nguyên tắc gì?
Căn cứ Điều 4 Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý ban hành kèm theo Quyết định 2599/QĐ-NHNN năm 2015 quy định về
sau:
Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân (ký hiệu là CC), bao gồm:
a) Tờ khai căn cước công dân (mẫu số CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công
Xin hỏi, mẫu Phiếu giao nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại căn cước công dân cần tra cứu mới nhất hiện nay sử dụng theo mẫu nào? Cách ghi thông tin Phiếu giao nhận này được hướng dẫn như thế nào? Câu hỏi của chị Dung ở Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh.
liệu quốc gia về dân cư
1. Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân (ký hiệu là CC), bao gồm:
a) Tờ khai căn cước công dân (mẫu số CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu số CC02);
c) Giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân (mẫu số CC03);
d) Danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị
Mẫu giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Căn cứ theo điểm g khoản 1 Điều 3 Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định về các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo mẫu số CC07
“Tôi nghe nói từ ngày 15/8/2022 sẽ có nhiều quy định mới về tiền lương, tuổi nghỉ hưu của viên chức sẽ có hiệu lực. Vậy những quy định đó cụ thể như thế nào?” – Câu hỏi của chị Khánh Linh (Bình Định)
;
- Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
-Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
Bộ tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại chất lượng CB, CC
Tiêu chí CC CTH CTSH trong Quy tắc cụ thể mặt hàng là gì? Yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa CTC áp dụng đối với nguyên liệu nào? Mẫu Bảng kê hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chí CC/ CTH/ CTSH? Bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu gồm những tài liệu nào?
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như sau:
Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân (ký hiệu là CC), bao gồm:
a) Tờ
lượng bậc 1 sẽ tăng thêm 1.922.000 đồng/tháng.
- Tương tự, đối với mỗi loại công chức khác như loại A2, A1, B,... thì sẽ căn cứ vào nhóm công chức, hệ số lương để xác định tiền lương của công chức đó khi mức lương cơ sở tăng theo cách tính như trên.
Khắc phục tình trạng cán bộ, CC, VC nghỉ việc thế nào?
Theo hướng dẫn tại Công văn 4138/LĐTBXH
Mẫu giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu này ở đâu?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 17/2024/TT-BCA có quy định như sau:
Biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước
1. Phiếu thu nhận thông tin căn cước (ký hiệu là CC01)
Phiếu thu nhận thông tin căn cước được cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ
công dân (ký hiệu là CC), bao gồm:
a) Tờ khai căn cước công dân (mẫu số CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu số CC02);
c) Giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân (mẫu số CC03);
d) Danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại căn cước công dân (mẫu số CC04);
đ) Phiếu giao nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại căn cước
Mẫu thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước mới nhất?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước như sau:
Biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước
...
2. Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là CC02)
Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn
Tổng hợp 05 biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước theo Thông tư 17 mới nhất? Tải về tại đâu?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước như sau:
Biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước
1. Phiếu thu nhận thông tin căn cước (ký hiệu là CC01)
Phiếu thu nhận thông tin căn cước
. Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân (ký hiệu là CC), bao gồm:
a) Tờ khai căn cước công dân (mẫu số CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu số CC02);
c) Giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân (mẫu số CC03);
d) Danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại căn cước