dụng (bán kính 08 km tính từ ranh giới sân bay trở ra);
c) Vùng trời khu vực trường bắn;
d) Vùng trời khu vực biên giới chiều rộng mười (10) kilômét tính từ biên giới quốc gia trở vào nội địa Việt Nam;
đ) Vùng trời khu vực quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư này;
e) Vùng trời trên biển, trên các đảo quần đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam;
g
được phân chia như sau:
a) Theo độ cao bay: Độ cao bay dưới 50 mét; độ cao bay từ 50 mét đến dưới 200 mét; độ cao bay từ 200 mét đến dưới 500 mét; độ cao bay trên 500 mét so với địa hình tự nhiên;
b) Vùng trời khu vực lân cận sân bay có hoạt động bay quân sự, hàng không dân dụng (bán kính 08 km tính từ ranh giới sân bay trở ra);
c) Vùng trời khu
dụng thiết bị Xquang chẩn đoán trong y tế bị rách cần những gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 33 Nghị định 142/2020/NĐ-CP quy định về Thủ tục cấp lại giấy phép như sau:
Thủ tục cấp lại giấy phép
...
3. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép
sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát.
...
Theo quy định trên, nếu giấy phép tiến hành công việc bức xạ sản xuất, chế biến chất phóng xạ của tổ chức, cá nhân bị mất thì được đề nghị cấp lại giấy phép.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát.
...
Theo quy định trên, nếu giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ của tổ chức, cá nhân bị rách thì được đề nghị cấp lại giấy phép.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc
xạ Lưu giữ tạm thời nguồn phóng xạ cần những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 33 Nghị định 142/2020/NĐ-CP quy định về Thủ tục cấp lại giấy phép như sau:
Thủ tục cấp lại giấy phép
...
3. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép bị
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ Xử lý chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ cần những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 33 Nghị định 142/2020/NĐ-CP quy định về Thủ tục cấp lại giấy phép như sau:
Thủ tục cấp lại giấy phép
...
3. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này
số 08 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
...
Theo quy định trên, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị bức xạ bị mất gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị bức xạ theo Mẫu số
phải nộp những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 45 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về Tài sản di chuyển như sau:
Tài sản di chuyển
...
3. Tổ chức, công dân Việt Nam đưa tài sản di chuyển về nước, khi làm thủ tục hải quan phải nộp:
a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
b) Văn bản chứng minh việc hết thời hạn kinh doanh, làm việc ở nước ngoài
Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về Tài sản di chuyển như sau:
Tài sản di chuyển
...
4. Tổ chức, công dân Việt Nam đưa tài sản di chuyển ra nước ngoài, khi làm thủ tục hải quan phải nộp:
a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
b) Văn bản chứng minh công tác, làm việc hoặc cư trú tại nước ngoài: 01 bản chụp.
5. Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục
thủ tục hải quan phải nộp những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về Tài sản di chuyển như sau:
Tài sản di chuyển
...
2. Người nước ngoài chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam, khi làm thủ tục hải quan phải nộp:
a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
b) Văn bản chứng minh hết thời gian làm việc: 01 bản
công tác tại Việt Nam có mang theo đồ dùng cá nhân phải nộp những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về Tài sản di chuyển như sau:
Tài sản di chuyển
1. Người nước ngoài đưa tài sản di chuyển vào Việt Nam, khi làm thủ tục hải quan phải nộp:
a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
b) Văn bản xác nhận đến công tác
tra Viện kiểm sát nhân dân (biểu số 08/2013).
...
Theo đó, biểu mẫu thống kê công tác điều tra các vụ án hình sự của cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân theo biểu số 08/2013 Ban hành kèm theo Quyết định 452/QĐ-VKSTC năm 2013 như sau:
Tải biểu mẫu Thống kê công tác điều tra các vụ án hình sự của cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tại đây
báo cáo thống kê về Phòng Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện kiểm sát quân sự Trung ương gửi báo cáo thống kê về Cục Thống kê tội phạm và Công
dân cấp tỉnh gửi báo cáo thống kê về Phòng Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện kiểm sát quân sự Trung ương gửi báo cáo thống kê về Cục Thống kê
và Công nghệ thông tin, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
c) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê, Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin có báo cáo thống kê của toàn Ngành gửi Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
...
4. Ngày gửi báo cáo thống kê là ngày ghi trên dấu bưu điện, ngày truyền dữ liệu, ngày Fax báo
nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện kiểm sát quân sự Trung ương gửi báo cáo thống kê về Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
c) Trong thời hạn 08 ngày làm việc
cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện kiểm sát quân sự Trung ương gửi báo cáo thống kê về Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
c) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ
kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện kiểm sát quân sự Trung ương gửi báo cáo thống kê về Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
c) Trong thời hạn 08 ngày
dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện kiểm sát quân sự Trung ương gửi báo cáo thống kê về Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
c) Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể