lực từ ngày 15/08/2023) như sau:
Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn
Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ
quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ
phẩm
7540101
17
58
Công nghệ sinh học
7420201
16
59
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
16
Mức điểm chuẩn đối với các phương thức ĐGNL của ĐHQG-HCM 2023, Xét tuyển học bạ THPT của từng ngành cụ thể như sau:
STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Điểm thi ĐGNL
Học bạ
03 học kỳ
Học bạ lớp 12
1
bán hoặc mua, thuê nhà ở để cho người lao động trong đơn vị mình thuê nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 58 và Điều 59 Luật này.
- Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên diện tích đất ở hợp pháp của mình để cho thuê, cho thuê mua, bán nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 58 Luật
định 766/QĐ-UBND năm 2023
Tải
41
Ninh Bình
Xem tại Quyết định 1148/QĐ-UBND 2023 Tải
42
Ninh Thuận
Xem tại Công văn 853/SGDĐT-NVDH năm 2023 và Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2023
43
Phú Thọ
Xem tại Kế hoạch 335/KH-UBND năm 2023
44
Phú Yên
Xem tại Kế hoạch 58/KH-SGDĐT năm 2023 Tải
45
Quảng Bình
Trung
án Hôn nhân và gia đình sơ thẩm số 02/2018/HNGĐ-ST ngày 05/3/2018, Tòa án nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; các Điều 51, 55, 58, 81, 82, 83, 110, 116 và Điều 117 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
Có phải Tòa án nhân dân tối cao vừa công bố thêm 7 án lệ hay không?
Tòa án nhân dân tối cao vừa ban hành Quyết định 39/QĐ-CA năm 2023 công bố thêm 07 án lệ đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua, bao gồm:
1. Án lệ số 57/2023/AL[1] Về hành vi gian dối nhằm tiếp cận tài sản trong tội “Cướp giật tài sản”
2. Án lệ số 58
bên ngoài đối với cuộc kiểm toán tài chính, Đoạn 31 đến Đoạn 47 CMKTNN 1500 - Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính, Đoạn 80 đến Đoạn 84 CMKTNN 3000 - Hướng dẫn kiểm toán hoạt động, Đoạn 58 đến Đoạn 61 CMKTNN 4000 - Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ.
b) Phân loại và tổng hợp bằng chứng kiểm toán, kết quả kiểm toán theo tiêu chí phù hợp với từng
đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất 2024 đối với học sinh lớp 9 như sau:
Xếp loại
Tiêu chí đánh giá
Loại giỏi
+ Điểm trung bình
lên mức liền kề.
(2) Đối với học sinh lớp 9
Căn cứ tại Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất 2024 đối với học sinh lớp 9 như sau
Tiêu chuẩn học sinh giỏi cấp 2 mới nhất năm 2024 như thế nào?
Căn cứ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT có nêu rõ tiêu chuẩn học sinh giỏi cấp 2 năm học 2023 2024 như sau:
Lớp
Năm học 2023- 2024
Lớp 6
- Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt:
+ Học kì II được đánh giá mức Tốt
+ Học kì I
Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất 2024 đối với học sinh lớp 9 như sau:
Xếp loại
Tiêu chí đánh giá
Loại giỏi
Điểm trung bình 1 môn dưới 5 thì xếp loại cuối năm 2023-2024 học sinh THCS là gì?
Đối với học sinh lớp 9
Căn cứ Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT sử đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định:
1. Loại giỏi, nếu có
học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất 2024 đối với học sinh lớp 9 như sau:
Xếp loại
Tiêu chí đánh giá
Loại giỏi
+ Điểm trung bình các môn học từ 8
thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 84/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14, Bộ luật số 45/2019/QH14 (sau đây gọi chung là Luật số 58/2014/QH13) và Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội
.
(2) Đối với học sinh lớp 12
Căn cứ tại Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất 2024 đối với học sinh lớp 12 như sau:
Xếp loại
Chính phủ giao chi tiết cho từng nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đề xuất bố trí đủ toàn bộ vốn cho các nhiệm vụ, dự án trong năm 2023;
Bảo đảm giải ngân vốn của Chương trình trong 2 năm 2020 và 2023 theo đúng quy định tại Nghị quyết số 43/2002/QH15 ngày 11 tháng 01
Tải Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 Phụ lục 1 ở đâu?
Căn cứ Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 Phụ lục 1 là Mẫu kê khai tài sản thu nhập lần đầu, kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ.
> Tải Mẫu kê