5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10.980.000
Bậc 7
6,44
11.592.000
Bậc 8
6,78
12.204.000
Bảng lương của dược sĩ chính mới nhất hiện nay được quy định thế nào? Nhiệm vụ của dược sĩ chính? (Hình từ Internet)
Dược sĩ chính có các nhiệm vụ như thế nào?
Dược sĩ chính có các nhiệm vụ
Hệ số lương của Trung úy Công an nhân dân quy định như thế nào? Mức lương Trung úy Công an là bao nhiêu?
Theo STT 11 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan
so với đất xây dựng đô thị tối thiểu bao nhiêu %? (Hình từ Internet)
Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm yêu cầu như thế nào?
Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 11
được quy định như thế nào?
Nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã vòng 2 được quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:
Nội dung, hình thức xét tuyển công chức
Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
Điều tra viên sơ cấp được áp dụng bảng lương công chức loại mấy? Bảng lương cụ thể như thế nào?
Điều tra viên sơ cấp được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng
/2019/QĐ-TTg như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Tiêu chuẩn.
2. Vụ Đo lường.
3. Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy.
4. Vụ Kế hoạch Tài chính.
5. Vụ Hợp tác quốc tế.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Vụ Pháp chế - Thanh tra.
8. Văn phòng.
9. Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
10. Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia (viết tắt là GS1 VietNam).
11. Trung tâm
Mức lương hiện nay của Bộ trưởng Bộ Nội vụ là bao nhiêu?
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Nội vụ được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Nội vụ có 2 bậc lương
hội bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Mức lương của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Ngoại giao được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy
II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ
hoạch - Tài chính.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ.
3. Vụ Thị trường châu Á - châu Phi.
4. Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ.
5. Vụ Chính sách thương mại đa biên.
6. Vụ Thị trường trong nước.
7. Vụ Dầu khí và Than.
8. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững.
9. Vụ Tổ chức cán bộ.
10. Vụ Pháp chế.
11. Thanh tra Bộ.
12. Văn phòng Bộ.
13
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo và một số đối tượng khác, cụ thể:
a) Người thuộc hộ gia đình nghèo theo tiêu chí về thu nhập, người thuộc hộ nghèo đa chiều có thiếu hụt về bảo hiểm y tế quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính
Bộ Y tế do Thủ tướng Chính phủ trình thì Chủ tịch nước sẽ căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Y tế.
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Y tế hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Y tế được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ
dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Theo quy định nêu trên thì hệ số nâng lương của cấp bậc hàm Đại tướng Công an nhân dân là 11,00.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công
công nghệ.
4. Vụ Công nghệ cao.
5. Vụ Năng lượng nguyên tử.
6. Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật.
7. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
8. Vụ Pháp chế.
9. Vụ Tổ chức cán bộ.
10. Vụ Hợp tác quốc tế.
11. Văn phòng Bộ.
12. Thanh tra Bộ.
13. Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng tạo.
14. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
15. Cục
/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là 17
STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho
và Giám định công nghệ.
4. Vụ Công nghệ cao.
5. Vụ Năng lượng nguyên tử.
6. Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật.
7. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
8. Vụ Pháp chế.
9. Vụ Tổ chức cán bộ.
10. Vụ Hợp tác quốc tế.
11. Văn phòng Bộ.
12. Thanh tra Bộ.
13. Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng tạo.
14. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
ngành kinh tế - kỹ thuật.
3. Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ.
4. Vụ Công nghệ cao.
5. Vụ Năng lượng nguyên tử.
6. Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật.
7. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
8. Vụ Pháp chế.
9. Vụ Tổ chức cán bộ.
10. Vụ Hợp tác quốc tế.
11. Văn phòng Bộ.
12. Thanh tra Bộ.
13. Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng
bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh là 11.592.000 triệu đồng/tháng.
Ngoài ra, mức phụ cấp chức vụ của Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh = 1,00 x 1.800.000 = 1.800.000 triệu đồng/tháng.
Mức lương của Trưởng Ban
phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2 là 6,44 x 1.800.000 = 11.592.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, mức phụ cấp chức vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2 là 0,90 x 1.800.000 = 1.620.000 đồng/tháng.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2 hiện nay được nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Chủ