chính là bao nhiêu?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.2)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,00
7.200.000
Bậc 2
4,34
7.812.000
Bậc 3
4
4,98.
Theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Công chức loại A1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2,34
4.212.000
Bậc 2
2,67
4.806.000
Bậc 3
3,00
5.400.000
Bậc 4
3
quy định nêu trên thì Thượng tá Quân đội nhân dân hiện nay có hệ số lương là 7,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Theo đó, kể từ ngày 01/7/2023 mức lương của Thượng tá Quân đội nhân dân là 13.140.000 đồng/tháng.
Hệ số nâng lương
quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9
, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo quy định nêu trên thì giáo viên trung học cơ sở hạng 2, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
Mức lương cao nhất của giáo viên trung học cơ sở hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69
bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Theo đó, hệ số nâng lương của sĩ quan Quân đội nhân dân giữ cấp bậc quân hàm Đại tá quy định như sau:
- Hệ số nâng lương lần 1: 8,40
- Hệ số nâng lương lần 2: 8,60
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức
Mức lương cao nhất của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 05/2022/TT-BTP.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương
ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Mức lương cao nhất của chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa trung cấp hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên
?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2,34
4.212.000
Bậc 2
2,67
4.806.000
Bậc 3
3,00
5.400.000
Bậc 4
3
của dược sĩ cao cấp mới nhất? (Hình từ Internet)
Bảng lương của dược sĩ cao cấp mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương của dược sĩ cao cấp mới nhất hiện nay được quy định như sau
.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Thư ký Tòa án mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
2,34
4.212.000
Bậc 2
2,67
4.806.000
Bậc 3
Thẩm tra viên chính được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Bảng lương Thẩm tra viên chính mới nhất?
Hiện nay, Thẩm tra viên chính được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01
Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Hiện nay, Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69
Bảng lương Thẩm tra viên mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Thẩm tra viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Theo quy định nêu trên thì Thẩm tra viên áp dụng mức lương của công chức loại A1.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69
học thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số V.08.08.22).
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Viên chức chuyên ngành dược có trình độ thạc sĩ sau khi hết thời gian tập sự được xếp lương ở bậc nào
Bảng lương Thẩm tra viên cao cấp mới nhất hiện nay? Mức lương cao nhất của Thẩm tra viên cao cấp?
Thẩm tra viên cao cấp được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A3 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng
bao nhiêu?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Như vậy, bảng lương của dược sĩ hạng 4 (mã số V.08.08.23) mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại B
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
1,86
3
nhiêu?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Dược sĩ mã số V.08.08.22 mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A1
Mức lương từ 01/7/2023
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
2,34
4
nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
Công an nhân dân trong đó có đề cập chức danh Trung úy Công an nhân dân như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương Trung úy Công an nhân dân hiện nay là 8.280.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương áp dụng với Trung úy