thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung. Hình thức của thỏa thuận được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
- Kể từ ngày thỏa thuận của vợ chồng quy định tại khoản 1 Điều này có hiệu lực thì việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng được thực hiện theo quy định tại Điều 33 và Điều 43 của Luật này. Phần
căn cứ theo quy định Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm:
- Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ
trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi
nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn."
Bên cạnh đó, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký kết hôn như sau:
"1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà
mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
- Tài sản được hình thành
Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
"Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết
phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Tại Điều 42 Luật Hóa chất 2007 quy định:
Điều 42. Trách nhiệm phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất thuộc Danh mục quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật này phải cung cấp cho Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan phòng cháy, chữa cháy địa phương nội dung quy định
khoản 1 Điều 38 của Luật này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mô, điều kiện sản xuất và đặc tính của hóa chất.
3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Xác định, khoanh vùng và lập kế hoạch kiểm tra thường xuyên các điểm có nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất cao;
b
theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan."
Theo quy định pháp luật những công trình nào phải quan trắc khí tượng thủy văn?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP thì nội dung này được quy định như sau:
“Điều 3. Công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn
1. Công trình phải quan trắc khí tượng
sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:
a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác
người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động
1. Người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:
a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Do người
trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.
Do
tham gia bảo hiểm xã hội hoặc không đủ điều kiện hưởng thai sản.
Lưu ý: Chồng bạn chỉ được hưởng các chế độ thai sản khi vợ sinh con nếu chồng bạn là sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân.
Căn cứ Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và chỉ được thực hiện các hoạt động đó sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
2. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng
a) Việc bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Luật Lâm nghiệp và quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật
.000.000 đồng.
Chế độ thai sản
Trợ cấp một lần khi sinh con được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ
hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.
Như vậy, bạn muốn được hưởng chế độ thai sản khi sinh con thì bạn cần đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Dự kiến sinh của bạn là tháng 6/2022 nên 12 tháng trước khi sinh của bạn tính từ 6/2021 đến 5
BHXH được 1 tháng, thì chỉ cần bạn đang đóng BHXH thì khi vợ bạn sinh con bạn sẽ được nghỉ để chăm vợ sinh con theo quy định trên.
Khi vợ sinh con
Đóng BHXH 1 tháng có được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con?
Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về trợ cấp một lần khi sinh con:
Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi
Chuyển người lao động sang công việc khác khi bị suy giảm khả năng lao động nhưng người lao động không đồng ý thì giải quyết như thế nào?
Căn cứ khoản 8 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Người sử dụng lao động có
tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
Theo đó, mức hưởng chế độ thai sản của bạn được tính bằng 100% bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ việc hưởng thai sản x số tháng hưởng chế độ thai sản.
Về trợ cấp một lần khi sinh con căn cứ Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cụ thể: :
Trợ cấp một lần khi sinh
Ai có thẩm quyền thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn?
Tại Điều 38 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch quy định về thẩm quyền ghi chú ly hôn như sau:
Thẩm quyền ghi chú ly hôn
Thẩm quyền ghi chú ly hôn được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết