,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55
thể như sau:
...
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo
,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề
loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số
lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số
lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số
của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức
cấp (mã số 06.029): lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 - 7,55.
- Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030): lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 - 6,38.
- Ngạch kế toán viên (mã số 06.031): lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 - 4,98.
- Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032): lương
nghề nghiệp hạng I, mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II, mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng
nghiệp tư nhân
Tỉnh
556
Hợp tác xã
Tỉnh
557
Hộ gia đình, cá nhân
Tỉnh
558
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ
Tỉnh
559
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống
Tỉnh
755
Doanh nghiệp tư nhân
Huyện
756
Hợp tác xã
Huyện
757
áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ
ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2
.998.000 đồng/tháng
+ 6.47 x 1.800.000 đồng = 11.646.000 đồng/tháng
+ 6.83 x 1.800.000 đồng = 12.294.000 đồng/tháng
+ 7.19 x 1.800.000 đồng = 12.942.000 đồng/tháng
+ 7.55 x 1.800.000 đồng = 13.590.000 đồng/tháng
(2 Viên chức loại A2
- Nhóm A2.1
+ 4.40 x 1.800.000 đồng = 7.920.000 đồng/tháng
+ 4.74 x 1.800.000 đồng = 8.532.0.000 đồng/tháng
+ 5.08 x 1
cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09
Xin hỏi những đối tượng nào được nhận hỗ trợ theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Quyết định 14/2012/QGG-TTg)? Theo đó những đối tượng thuộc diện được hưởng sẽ nhận được những chính sách hỗ trợ nào? Có chính sách về hỗ trợ tiền ăn cho người bệnh là người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn không? Cụ thể mức hưởng
Đảm bảo hoàn thành chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trong tháng 8 năm 2022?
Căn cứ Công văn 1780/LĐTBXH-VL năm 2022 quy định về việc triển khai Quyết định 08/2022/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động như sau:
Thực hiện Công điện số 431/CĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2022 về việc tăng cường các biện
Mới đây, ngày 05/6/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định 92/2009/QĐ-TTg về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.
Vùng khó khăn được thụ hưởng chính
Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Công an từ 1/8/2024 như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Công an như sau:
(1) Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Bộ trưởng Bộ Công an, sĩ quan giữ chức vụ
Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng từ 1/8/2024 như thế nào?
Căn cứ Điều 6 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng như sau:
(1) Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm