bị hại. Do đó, trường hợp này Thẩm phán phải từ chối tham gia tố tụng hoặc bị thay đổi.
Những ai có quyền đề nghị thay đổi thẩm phán?
Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, người có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng bao gồm:
- Kiểm sát viên.
- Người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại, nguyên đơn
, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án.
Ai có quyền đề nghị thay đổi Thẩm phán trong vụ án hình sự?
Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, người có quyền đề nghị thay đổi Thẩm phán trong vụ án hình sự bao gồm:
- Kiểm sát viên;
- Người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự
, Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Thẩm phán, Hội thẩm, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án.
Điều tra viên có được làm Thư ký Tòa án trong cùng một vụ án hình sự hay không?
Ai có quyền đề nghị thay đổi Thư ký Tòa án trong vụ án hình sự?
Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, người có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến
Tòa án bị thay đổi tại phiên tòa thì có phải tạm ngừng phiên tòa hay không?
Ai là người có quyền đề nghị thay đổi Thư ký Tòa án?
Căn cứ theo Điều 50 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, những người có quyền đề nghị thay đổi Thư ký Tòa án là:
- Kiểm sát viên.
- Người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện
, Kiểm sát viên sẽ phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu đã tiến hành vụ án đó với tư cách là Thẩm tra viên. Do đó, Thẩm tra viên sẽ không được làm Kiểm sát viên trong cùng một vụ án.
Ai là người có quyền đề nghị thay đổi Kiểm sát viên?
Căn cứ theo Điều 50 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về người có quyền đề nghị thay đổi người có
xem là người thân thích của bị hại. Do đó, Thư ký Tòa án sẽ phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi.
Ai có quyền đề nghị thay đổi Thư ký tòa án?
Căn cứ theo Điều 50 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về người có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng cụ thể như sau:
- Kiểm sát viên.
- Người bị tạm giữ, bị can, bị
50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất 2023: Tại Đây
Giấy phép thăm dò khoáng sản
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản?
Căn cứ theo Điều 42 Luật Khoáng sản 2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản như sau
bản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm những nội dung gì?
Theo khoản 1 Điều 41 Luật Khoáng sản 2010 quy định về Giấy phép thăm dò khoáng sản:
Điều 41. Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
a
quyền thăm dò khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyến cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận; trường hợp được chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới.
- Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề
quản lý nhà nước có thẩm quyến cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận; trường hợp được chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới.
- Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản.
- Chính phủ quy
tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản 2010;
- Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề
đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp giấy phép thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
Lưu ý: theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 36/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 04/2022/NĐ-CP) thì mức phạt tiền quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt đối với hộ kinh doanh; chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện
đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản 2010;
- Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực
giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực như sau:
- Phạt tiền đối với hành vi thực hiện không đúng nội dung đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản cụ thể như sau:
+ Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh;
+ Từ 70
.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với bên thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây:
- Sử dụng lao động thuê lại để làm những công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc Giấy phép hoạt
khi chấm dứt hợp đồng lao động theo một trong các mức sau đây:
- Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
- Từ 10
phải từ chối tham gia xét xử.
Ai có quyền đề nghị thay đổi Thẩm phán?
Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, người có quyền đề nghị thay đổi Thẩm phán trong vụ án hình sự bao gồm:
- Kiểm sát viên;
- Người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện của họ;
- Người bào chữa, người
;
- Phê duyệt báo cáo tài chính, kết quả kiểm toán nội bộ;
- Phương án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, khoản nợ; lập, tỷ lệ trích các quỹ; phương án tiền lương và các khoản thu nhập cho người lao động đối với hợp tác xã tạo việc làm;
- Phương án sản xuất, kinh doanh;
- Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.
(3) Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
(4) Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ
pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20