sửa đổi bởi điểm c khoản 6 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán
soát được quy định tại điểm 1.5 khoản 1 Điều 44 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
(1) Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hoạt động liên doanh không thành lập một cơ sở kinh doanh mới.
Các bên liên doanh có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Hoạt động của hợp đồng
Lập hóa đơn điều chỉnh giảm thì nội dung hóa đơn có được ghi số âm không?
Căn cứ tại điểm e khoản 1 Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định:
Xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót trong một số trường hợp
1. Đối với hóa đơn điện tử:
a) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp
?
Căn cứ khoản 7 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định về các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp khác như sau:
Thu nhập khác
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
...
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh
cấp lương cho người lao động (Hình từ Internet)
Cơ cấu trả phụ cấp lương cho người lao động bao gồm tiền điện thoại và tiền xăng xe thì có được tính chi phí hợp lý được trừ không?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC như sau:
Các khoản chi được
khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
[...]2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
[...] 2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong
.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
Cùng với đó, căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tính thuế
...
d) Đối với trúng thưởng từ các trò
đổi bởi Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định về người nộp thuế như sau:
Người nộp thuế
...
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ
Mức hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) khi đi khám chữa bệnh trái tuyến trung ương được tính như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 như sau:
“Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế
3. Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức
:
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2
Mức hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) theo đối tượng là thân nhân sỹ quan
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định như sau:
“Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 26
Số lần khi đi khám thai trong 1 tháng của lao động nữ được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 32 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
1. Trong thời gian mang thai; lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh; chữa bệnh hoặc người mang thai có
Đóng bảo hiểm xã hội tại 2 công ty khác nhau có được hưởng chế độ thai sản không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có nêu:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
b) Lao động nữ sinh con;
...
2. Người lao động quy định
Khi nào thì công ty bị coi là chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản?
Căn cứ theo quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1.Trong thời hạn 45 ngày kể từngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4
lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều
Lao động nữ được nghỉ thai sản trước khi sinh mấy tháng?
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh căn cứ theo khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh
Học sinh khám bệnh tại nơi khác nơi khám chữa bệnh ban đầu được hưởng bảo hiểm y tế không?
Học sinh khám bệnh tại nơi khác nơi khám chữa bệnh ban đầu được hưởng bảo hiểm y tế không, thì theo điểm b khoản 3 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 như sau:
Mức hưởng bảo hiểm y tế
...
3
pháp luật Việt Nam.”
Bên cạnh đó, căn cứ điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị
liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC như trên.
Mẫu giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào như thế nào?
Căn cứ theo quy định của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2022/TT-BLĐTBXH thì mẫu giấy xác nhận thời gian làm chuyên nhà tại Lào như sau:
Như vậy, các giấy xác nhận được thời gian làm chuyên gia tại Lào được quy định với mẫu như
phòng, phó trưởng phòng hoặc tương đương, trường hợp này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cộng thêm phụ cấp chức vụ của chức danh đảm nhận.
d) Kế toán trưởng được bổ nhiệm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005, tính đến ngày 01/01/2014 chưa đến thời hạn xem xét bổ