Chủ sở hữu quyền tác giả là ai?
Theo Điều 36 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) có quy định:
Chủ sở hữu quyền tác giả
Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 1 Điều 20 của Luật
cấp
Mã số ngạch:
06.041
Căn cứ theo quy định tại Bảng hệ số lương công chức kiểm toán nhà nước tại Phụ lục 3 Ban hành kèm theo Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 thì tương ứng ngạch Kiểm toán viên theo phân loại thì Kiểm toán viên được xếp lương công chức như sau:
- Loại A3 gồm: Kiểm toán viên cao cấp và tương đương;
- Loại A2 gồm: Kiểm toán
đích sau:
- Tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết 37-NQ/TW, Kết luận 48-KL/TW, Nghị quyết 595/NQ-UBTVQH15 và Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương và chính quyền địa phương các cấp; tạo sự
trung ương thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2022;
- Thông tư số 02/2002/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hỏi trường do cơ quan trung ương thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 11/01/2012;
- Thông tư số 11/2002/TT-BTC ngày 21/02/2022 của Bộ Tài
25 Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
"Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp
Điều 11 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, thẩm quyền quyết định phân loại đô thị được quy định như sau:
"Điều 11. Thẩm quyền quyết định phân loại đô thị
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định công nhận đô thị loại III và loại IV.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Cơ quan nào sẽ chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề cho Thẩm tra viên tại Tòa án quân sự?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy định như sau:
III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ
1
hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thẩm tra viên ngành Toà án có dùng để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội không?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy định như sau:
III. NGUỒN
Có dùng phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thẩm tra viên tại TAND cấp huyện để đóng bảo hiểm xã hội không?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy định như sau:
III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Nguồn kinh phí
Năm 2004 và năm 2005, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa
Điều 29 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, các Điều 25, 25a, 26, 32 và 33 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
(5) Chủ sở hữu quyền đối với cuộc biểu diễn không có quyền ngăn cấm tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hành vi sau đây:
- Sao chép cuộc biểu diễn chỉ để thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ 2005; sao chép tạm thời theo một quy trình
gồm:
d.1) Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:
d.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
Ví dụ 10: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.
d.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
d.1.3) Con
được hoàn lại không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như sau:
"Điều 25. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa) theo quy định tại
: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:
d.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
Ví dụ 10: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.
d.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
d.1.3) Con đang theo học tại
: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:
d.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
Ví dụ 10: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.
d.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
d.1.3) Con đang theo học tại
Thư ký Tòa án tại Tòa án quân sự quân khu và tương đương được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bao nhiêu?
Theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thư ký Tòa án quy định như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thư ký Tòa án tại TAND cấp huyện có dùng để hưởng BHXH bắt buộc không?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC quy định như sau:
III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Nguồn kinh phí
Năm 2004 và năm 2005, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa
Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề áp dụng đối với Thẩm tra viên chính tại TAND cấp cao là bao nhiêu?
Theo khoản 6 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Thẩm tra viên chính quy định như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên thuộc ngành Toà
Quy định về quyền tác giả hiện nay như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022), quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
Trong đó, đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối
2005, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) quy định:
Hành vi xâm phạm quyền tác giả
1. Xâm phạm quyền nhân thân quy định tại Điều 19 của Luật này.
2. Xâm phạm quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này.
3. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ quy định tại các điều 25