tháng 11 hàng năm và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan có liên quan kiểm tra cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I, II của CITES. Việc kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng giai đoạn vòng đời của các loài nuôi.
5. Việc kiểm tra phải lập thành báo cáo theo các Mẫu số 19, 20, 21 và 22 tại Phụ lục ban hành kèm
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng mẫu vật thực tế xuất khẩu, tái xuất khẩu vào giấy phép, chứng chỉ quy định tại Điều 22 Nghị định này do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu cho tổ chức, cá nhân xuất khẩu để gửi kèm theo hàng hóa
kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng giai đoạn vòng đời của các loài nuôi.
5. Việc kiểm tra phải lập thành báo cáo theo các Mẫu số 19, 20, 21 và 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
CITES theo quy định tại Điều 22 Nghị định 06/2019/NĐ-CP.
Lưu ý: Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục CITES là vật dụng cá nhân, hộ gia đình được miễn trừ giấy phép, chứng chỉ CITES khi đáp ứng các điều kiện:
+ Không vì mục đích thương mại;
+ Mang theo người hoặc là vật dụng hộ gia đình;
+ Số lượng không vượt quá theo quy định của Công ước CITES. Cơ quan
ra sao?
Thời hạn hiệu lực tối đa của Giấy phép CITES được quy định tại Điều 22 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:
Giấy phép, chứng chỉ CITES
...
2. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm quy định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho mẫu vật lưu niệm quy định tại các Phụ lục CITES. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu
tối đa bao lâu? (hình từ internet)
Giấy phép CITES nhập khẩu có hiệu lực tối đa bao lâu?
Hiệu lực của Giấy phép CITES nhập khẩu được quy định tại Điều 22 Nghị định 06/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP như sau:
Giấy phép, chứng chỉ CITES
1. Giấy phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
;
- Thìa inox miệng nhỏ;
- Kính lúp;
- Cân treo;
- Túi nhựa PE;
- Thẻ nhãn không thấm nước;
- Bút lông dầu hoặc bút bi không thấm nước;
- Máy ảnh kỹ thuật số.
A.2.2 Dụng cụ, hóa chất kiểm tra nhanh bằng phương pháp hóa học
Chuẩn bị tại phòng thí nghiệm
- Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01 g;
- Máy xay mẫu;
- Ống nghiệm thủy tinh, ống facol 50 ml
nghi nhỏ nhất có thể cảm nhận được.
Thang giá trị URG: 13 - 16- 19 -22 -25 - 28.
Theo đó, việc đánh giá sự chói lóa mất tiện nghi của hệ thống chiếu sáng phải được xác định theo yếu tố theo CIE, phương pháp bảng, đánh giá sự chói lóa đồng nhất (URG), dựa trên công thức được nêu trên.
Quy định về hiệu quả năng lượng của hệ thống chiếu sáng?
Quy
người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.
Dẫn chiếu đến Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
22. Người có quan
tiền có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật.
2.2. BHXH huyện
Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK do BHXH huyện giải quyết hưởng; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các chế độ trợ cấp BHXH một lần kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) theo danh sách do BHXH huyện chi trả.
Như vậy, trách nhiệm chi
hình và sinh sản.
2.2 Bình tuyển lợn giống
Là tuyển chọn những cá thể lợn giống có kết quả về sinh trưởng, ngoại hình và sinh sản đạt yêu cầu quy định để đưa vào làm giống hoặc tiếp tục làm giống.
2.3 Lợn hậu bị
Lợn đực hậu bị là lợn đực được chọn nuôi để gây thành đực làm việc, đang được kiểm tra về khả năng sản xuất, di truyền... chưa được xếp
(kcal).
2.2. Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi là thực phẩm được chế biến từ sữa bò hoặc sữa của các động vật khác và/hoặc từ các thành phần có nguồn gốc từ động vật và/hoặc thực vật khác phù hợp cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi.
2.3. Thức ăn công thức dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi là thực phẩm được chế biến
Điện lực và Năng lượng tái tạo.
18. Cục Phòng vệ thương mại.
19. Cục Xúc tiến thương mại.
20. Cục Công Thương địa phương.
21. Cục Xuất nhập khẩu.
22. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
23. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số.
24. Cục Hóa chất.
25. Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương.
26. Báo Công Thương.
27. Tạp
trong việc xác định lượng vitamin B6 có trong thực phẩm bằng phép thử vi sinh gồm:
- Dung dịch axit sulfuric, nồng độ chất c(H2SO4) = 0,22 mol/l.
- Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) = 4 mol/l
- Thạch Worrt, (Difco1) hoặc loại tương đương).
Hòa tan thạch trong nước được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh, theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đun đến sôi
dân tộc Việt Nam.
21. Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam.
22. Báo Văn hóa.
23. Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật.
24. Trung tâm Công nghệ thông tin.
25. Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch.
...
Theo đó, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch có 09 Cục, cụ thể bao gồm:
- Cục Di sản văn hóa.
- Cục Nghệ thuật biểu diễn.
- Cục Điện ảnh
dân tộc Việt Nam.
21. Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam.
22. Báo Văn hóa.
23. Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật.
24. Trung tâm Công nghệ thông tin.
25. Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức
lịch Quốc gia Việt Nam.
20. Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
21. Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam.
22. Báo Văn hóa.
23. Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật.
24. Trung tâm Công nghệ thông tin.
Theo đó, Ban Quản lý Làng Văn hóa Du lịch các dân tộc Việt Nam là tổ chức hành chính thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.
Ban
ngân hàng.
20. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
21. Viện Chiến lược ngân hàng.
22. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
23. Thời báo Ngân hàng.
24. Tạp chí Ngân hàng.
25. Học viện Ngân hàng.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện
trị.
18. Sở Giao dịch.
19. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
20. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
21. Viện Chiến lược ngân hàng.
22. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
23. Thời báo Ngân hàng.
24. Tạp chí Ngân hàng.
25. Học viện Ngân hàng.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là đơn vị
nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
21. Viện Chiến lược ngân hàng.
22. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
23. Thời báo Ngân hàng.
24. Tạp chí Ngân hàng.
25. Học viện Ngân hàng.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước