.2.1 Kính hiển vi quang học, vật kính 10X, 20X, 40X và 100X;
4.2.2 Máy định danh vi khuẩn hoặc thiết bị khác tương đương.
4.3 Phương pháp PCR và Realtime-PCR
4.3.1 Máy nhân gen (PCR, realtime PCR);
4.3.2 Máy ly tâm, có thể thực hiện ở 1500 g đến 2500 g, 10000 g và 12000 g;
4.3.3 Máy lắc ủ nhiệt;
4.3.4 Máy spindown, máy ly tâm lắng;
4.3.5 Máy tách
mm - 3 mm: Vibrio cholerae, Vibrio fluvialis, Vibrio furnissii.
+ Khuẩn lạc phẳng, màu xanh lá, đường kính 2 mm - 3 mm: Vibrio vulnificus, Vibrio parahaemolyticus và Vibrio mimicus.
Dùng que cây vô trùng, chọn khuẩn lạc điển hình (xanh, vàng) cấy ria trên môl trường thạch TSA (xem 4.2.2) 1 % NaCl (xem 4.2.3) ủ ở 28 °C đến 30 °C trong vòng 18 giờ
, 20X, 40X và 100X;
4.2.2 Máy định danh vi khuẩn hoặc thiết bị khác tương đương.
4.3 Phương pháp PCR và Realtime-PCR
4.3.1 Máy nhân gen (PCR, realtime PCR);
4.3.2 Máy ly tâm, có thể thực hiện ở 1500 g đến 2500 g, 10000 g và 12000 g;
4.3.3 Máy lắc ủ nhiệt;
4.3.4 Máy spindown, máy ly tâm lắng;
4.3.5 Máy tách chiết ADN/ARN tự động (nếu có);
4
.
6.1.2 Xử lý mẫu bệnh phẩm
Tạo huyễn dịch 10% từ mẫu bệnh phẩm nghiền (4.1.4) trong dung dịch PBS (3.1.2) vô trùng (ví dụ: nghiền 1 g mẫu bệnh phẩm trong 9 ml dung dịch PBS (3.1.2)). Sau đó ly tâm 2500 g trong 15 phút bằng máy ly tâm (4.2.2). Thu dịch nổi để chẩn đoán phát hiện vi rút IHHN bằng realtime PCR và PCR.
Như vậy, dung dịch muối đệm phốt
tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.4 Máy nghiền mẫu hoặc cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, vô trùng;
4.1.5 Dụng cụ tiêu hao như: găng tay, khẩu trang, bảo hộ cá nhân.
4.2 Thiết bị, dụng cụ cho phương pháp PCR, realtime PCR
4.2.1 Máy nhân gen (PCR, realtime PCR);
4.2.2 Máy ly tâm lạnh, có thể thực hiện ở 1500 g đến 2500 g, 10000 g và 12000 g;
4.2.3 Máy
.1.2. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.3. Máy lắc trộn vortex.
4.1.4. Máy spindown.
4.1.5 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.1.6. Máy đọc gel.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng parafin.
4.2.1. Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.2.2. Máy xử lý mẫu
, 20X, 40X và 100X;
4.2.2 Máy định danh vi khuẩn hoặc thiết bị khác tương đương;
4.3 Thiết bị, dụng cụ của phương pháp PCR và Realtime-PCR
4.3.1 Máy tách chiết ADN/ARN tự động (nếu có);
4.3.2 Máy ly tâm;
4.3.3 Máy spindown;
4.3.4 Máy lắc ủ nhiệt;
4.3.5 Máy nhân gen (Realtime - PCR);
4.2.7 Thiết bị điện di: khay đổ thạch, bể điện di, máy đọc và
°C và 121 °C;
4.1.6 Cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, que cấy vô trùng;
4.2 Thiết bị, dụng cụ của phương pháp nuôi cấy, phân lập và định danh vi khuẩn
4.2.1 Kính hiển vi quang học, vật kính 10X, 20X, 40X và 100X;
4.2.2 Máy định danh vi khuẩn hoặc thiết bị khác tương đương;
4.3 Thiết bị, dụng cụ của phương pháp PCR và Realtime-PCR
4.3.1 Máy tách
lập và định danh vi khuẩn
4.2.1 Kính hiển vi quang học, vật kính 10X, 20X, 40X và 100X;
4.2.2 Máy định danh vi khuẩn hoặc thiết bị khác tương đương;
4.3 Thiết bị, dụng cụ của phương pháp PCR và Realtime-PCR
4.3.1 Máy tách chiết ADN/ARN tự động (nếu có);
4.3.2 Máy ly tâm;
4.3.3 Máy spindown;
4.3.4 Máy lắc ủ nhiệt;
4.3.5 Máy nhân gen (Realtime
chung
Trong mọi trường hợp, phải tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.2.2 Quản lý chất lượng và kiểm soát sản phẩm môi trường khô và các thành phần bổ sung
Môi trường dạng bột khô hoặc dạng hạt đựng trong vật chứa có nắp đậy kín. Các chất bổ sung chọn lọc khác nhau hoặc các chất chẩn đoán được cung cấp ở trạng thái lỏng, bột hoặc đông khô
trong các hoạt động chế biến và xử lý thực phẩm, khi thích hợp.
4.2.2 Cấu trúc và lắp ráp bên trong nhà xưởng
Cấu trúc bên trong cơ sở thực phẩm phải được xây dựng cẩn thận bằng vật liệu bền chắc và dễ thực hiện bảo dưỡng, làm sạch, khi cần có thể tẩy trùng được. Đặc biệt, khi thích hợp, các điều kiện cụ thể sau đây phải được thỏa mãn, để bảo vệ sự
4.2.2.2 tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12719:2019 như sau:
4.2.2 Khảo nghiệm diện rộng
4.2.2.1 Địa điểm và loại đất khảo nghiệm
Khảo nghiệm diện rộng phải được tiến hành ít nhất ở 2 địa điểm khác nhau về loại đất và trên cùng loại đất với khảo nghiệm diện hẹp.
4.2.2.2 Thời gian khảo nghiệm
Khảo nghiệm diện rộng tại mỗi địa điểm
ứng khiếu nại), tất cả các thông tin khác đều được coi là tài sản thông tin của khách hàng và phải được coi là bí mật.
4.2.2 Khi phòng thí nghiệm theo yêu cầu của luật pháp hoặc được ủy quyền theo thỏa thuận hợp đồng để cung cấp thông tin bí mật, thì khách hàng hoặc cá nhân có liên quan phải được thông báo về thông tin được cung cấp, trừ trường hợp
, địa chất thủy văn. Trường hợp phát hiện có sự sai khác đáng kể so với khảo sát thiết kế hoặc vượt quá giới hạn cho phép, cần bảo ngay cho các bên liên quan để chỉnh sửa bổ sung trước khi thực hiện.
4.2.2 Kiểm tra tài liệu khí tượng thủy văn: Trước khi tiến hành thi công, phải tự kiểm tra lại tài liệu khí tượng thủy văn. Nếu phát hiện sai khác giữa
thanh cần lấy để xét nghijeejm kháng thể như sau:
Cách tiến hành
...
5.2. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
...
5.2.1.2. Lấy mẫu xét nghiệm kháng thể
Mẫu lấy xét nghiệm kháng thể là huyết thanh từ 0,5 đến 1 ml của lợn cần kiểm tra: dùng bơm tiêm (xem 4.22) lấy máu lợn cần kiểm tra (khoảng 3 ml - 4 ml), đặt nghiêng, yên tĩnh cho máu đông và tránh
.2.1.1. Lấy mẫu xét nghiệm kháng nguyên
- Bệnh phẩm nội tạng là phổi, hạch lâm ba của lợn nghi mắc bệnh PRRS.
- Bệnh phẩm là huyết thanh của lợn nghi mắc bệnh đang có triệu chứng sốt cao: dùng bơm tiêm (xem 4.22) lấy máu lợn kiểm tra (khoảng 3 ml - 4 ml), đặt nghiêng, yên tĩnh cho máu đông và tránh dung huyết, sau đó chắt lấy huyết thanh cho xét nghiệm (0
trùng.
4.1.9. Lamen, vô trùng.
4.1.10. Bộ cốc nhuộm tiêu bản.
4.1.11. Kính hiển vi quang học, vật kính 4 X, 10 X, 20 X, 40 X, 60 X.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp realtime RT-PCR
4.2.1. Máy nhân gen (realtime PCR).
4.2.2. Máy spindown.
4.2.3. Tủ lạnh âm sâu, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 20 oC đến âm 80 oC.
4.2.4. Máy ly tâm, có
realtime PCR như sau:
Thiết bị và dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thí nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
...
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp realtime PCR
4.2.1. Máy nhân gen, (realtime PCR).
4.2.2. Máy spindown.
4.2.3. Tủ lạnh âm sâu, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 20 °C đến âm 80 °C.
4.2.4. Máy ly
:
Phương pháp thử
...
4.2 Phép thử tạo kết tủa
4.2.1 Thuốc thử
4.2.1.1 Dung dịch bari hydroxit.
4.2.1.2 Axit axetic loãng.
4.2.2 Cách tiến hành
Cho dòng mẫu thử dạng khí qua dung dịch bari hydroxit (4.2.1.1) thì tạo kết tủa trắng, kết tủa này hòa tan và sủi bọt trong axit axetic loãng (4.2.1.2).
...
Theo đó, thuốc thử trong phép thử tạo kết tủa
-DSF.
Đặc tính kỹ thuật đối với đường kính trường mode được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi SMF;
- Bảng 6, 7 đối với sợi DSF;
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi NZ-DSF.
4.2.2. Đường kính vỏ
Các tham số được quy định với đường kính vỏ bao gồm:
giá trị danh định;
- sai số.
Đặc tính kỹ thuật đối với đường kính vỏ được quy định trong:
- Bảng 2